Tìm k
k=3+6i
k=3-6i
Chia sẻ
Đã sao chép vào bảng tạm
\left(-\left(k-3\right)\right)\left(3k-9\right)=108
Nhân cả hai vế của phương trình với 4.
\left(-k-\left(-3\right)\right)\left(3k-9\right)=108
Để tìm số đối của k-3, hãy tìm số đối của mỗi số hạng.
\left(-k+3\right)\left(3k-9\right)=108
Số đối của số -3 là 3.
-3k^{2}+9k+9k-27=108
Áp dụng tính chất phân phối bằng cách nhân mỗi số hạng của -k+3 với một số hạng của 3k-9.
-3k^{2}+18k-27=108
Kết hợp 9k và 9k để có được 18k.
-3k^{2}+18k-27-108=0
Trừ 108 khỏi cả hai vế.
-3k^{2}+18k-135=0
Lấy -27 trừ 108 để có được -135.
k=\frac{-18±\sqrt{18^{2}-4\left(-3\right)\left(-135\right)}}{2\left(-3\right)}
Phương trình này ở dạng chuẩn: ax^{2}+bx+c=0. Thay thế -3 vào a, 18 vào b và -135 vào c trong công thức bậc hai, \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}.
k=\frac{-18±\sqrt{324-4\left(-3\right)\left(-135\right)}}{2\left(-3\right)}
Bình phương 18.
k=\frac{-18±\sqrt{324+12\left(-135\right)}}{2\left(-3\right)}
Nhân -4 với -3.
k=\frac{-18±\sqrt{324-1620}}{2\left(-3\right)}
Nhân 12 với -135.
k=\frac{-18±\sqrt{-1296}}{2\left(-3\right)}
Cộng 324 vào -1620.
k=\frac{-18±36i}{2\left(-3\right)}
Lấy căn bậc hai của -1296.
k=\frac{-18±36i}{-6}
Nhân 2 với -3.
k=\frac{-18+36i}{-6}
Bây giờ, giải phương trình k=\frac{-18±36i}{-6} khi ± là số dương. Cộng -18 vào 36i.
k=3-6i
Chia -18+36i cho -6.
k=\frac{-18-36i}{-6}
Bây giờ, giải phương trình k=\frac{-18±36i}{-6} khi ± là số âm. Trừ 36i khỏi -18.
k=3+6i
Chia -18-36i cho -6.
k=3-6i k=3+6i
Hiện phương trình đã được giải.
\left(-\left(k-3\right)\right)\left(3k-9\right)=108
Nhân cả hai vế của phương trình với 4.
\left(-k-\left(-3\right)\right)\left(3k-9\right)=108
Để tìm số đối của k-3, hãy tìm số đối của mỗi số hạng.
\left(-k+3\right)\left(3k-9\right)=108
Số đối của số -3 là 3.
-3k^{2}+9k+9k-27=108
Áp dụng tính chất phân phối bằng cách nhân mỗi số hạng của -k+3 với một số hạng của 3k-9.
-3k^{2}+18k-27=108
Kết hợp 9k và 9k để có được 18k.
-3k^{2}+18k=108+27
Thêm 27 vào cả hai vế.
-3k^{2}+18k=135
Cộng 108 với 27 để có được 135.
\frac{-3k^{2}+18k}{-3}=\frac{135}{-3}
Chia cả hai vế cho -3.
k^{2}+\frac{18}{-3}k=\frac{135}{-3}
Việc chia cho -3 sẽ làm mất phép nhân với -3.
k^{2}-6k=\frac{135}{-3}
Chia 18 cho -3.
k^{2}-6k=-45
Chia 135 cho -3.
k^{2}-6k+\left(-3\right)^{2}=-45+\left(-3\right)^{2}
Chia -6, hệ số của số hạng x, cho 2 để có kết quả -3. Sau đó, cộng bình phương của -3 vào cả hai vế của phương trình. Bước này làm cho vế trái của phương trình thành số chính phương.
k^{2}-6k+9=-45+9
Bình phương -3.
k^{2}-6k+9=-36
Cộng -45 vào 9.
\left(k-3\right)^{2}=-36
Phân tích k^{2}-6k+9 số. Nói chung, khi x^{2}+bx+c là hình vuông hoàn hảo, nó luôn có thể được phân tích thành thừa số \left(x+\frac{b}{2}\right)^{2}.
\sqrt{\left(k-3\right)^{2}}=\sqrt{-36}
Lấy căn bậc hai của cả hai vế của phương trình.
k-3=6i k-3=-6i
Rút gọn.
k=3+6i k=3-6i
Cộng 3 vào cả hai vế của phương trình.
Ví dụ
Phương trình bậc hai
{ x } ^ { 2 } - 4 x - 5 = 0
Lượng giác
4 \sin \theta \cos \theta = 2 \sin \theta
Phương trình tuyến tính
y = 3x + 4
Số học
699 * 533
Ma trận
\left[ \begin{array} { l l } { 2 } & { 3 } \\ { 5 } & { 4 } \end{array} \right] \left[ \begin{array} { l l l } { 2 } & { 0 } & { 3 } \\ { -1 } & { 1 } & { 5 } \end{array} \right]
Phương trình đồng thời
\left. \begin{cases} { 8x+2y = 46 } \\ { 7x+3y = 47 } \end{cases} \right.
Lấy vi phân
\frac { d } { d x } \frac { ( 3 x ^ { 2 } - 2 ) } { ( x - 5 ) }
Tích phân
\int _ { 0 } ^ { 1 } x e ^ { - x ^ { 2 } } d x
Giới hạn
\lim _{x \rightarrow-3} \frac{x^{2}-9}{x^{2}+2 x-3}