Tìm x
x=1
x=5
Đồ thị
Chia sẻ
Đã sao chép vào bảng tạm
a+b=6 ab=-\left(-5\right)=5
Để giải phương trình, phân tích vế trái thành thừa số bằng cách nhóm. Trước tiên, vế trái cần được viết lại là -x^{2}+ax+bx-5. Để tìm a và b, hãy thiết lập hệ thống sẽ được giải.
a=5 b=1
Vì ab là dương, a và b có cùng dấu hiệu. Vì a+b là số dương, a và b đều là số dương. Cặp duy nhất này là nghiệm của hệ.
\left(-x^{2}+5x\right)+\left(x-5\right)
Viết lại -x^{2}+6x-5 dưới dạng \left(-x^{2}+5x\right)+\left(x-5\right).
-x\left(x-5\right)+x-5
Phân tích -x thành thừa số trong -x^{2}+5x.
\left(x-5\right)\left(-x+1\right)
Phân tích số hạng chung x-5 thành thừa số bằng cách sử dụng thuộc tính phân phối.
x=5 x=1
Để tìm các giải pháp phương trình, hãy giải quyết x-5=0 và -x+1=0.
-x^{2}+6x-5=0
Có thể giải tất cả các phương trình dạng ax^{2}+bx+c=0 bằng cách sử dụng công thức bậc hai: \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}. Công thức bậc hai cho ra hai nghiệm, một nghiệm khi ± mang dấu cộng và một nghiệm khi mang dấu trừ.
x=\frac{-6±\sqrt{6^{2}-4\left(-1\right)\left(-5\right)}}{2\left(-1\right)}
Phương trình này ở dạng chuẩn: ax^{2}+bx+c=0. Thay thế -1 vào a, 6 vào b và -5 vào c trong công thức bậc hai, \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}.
x=\frac{-6±\sqrt{36-4\left(-1\right)\left(-5\right)}}{2\left(-1\right)}
Bình phương 6.
x=\frac{-6±\sqrt{36+4\left(-5\right)}}{2\left(-1\right)}
Nhân -4 với -1.
x=\frac{-6±\sqrt{36-20}}{2\left(-1\right)}
Nhân 4 với -5.
x=\frac{-6±\sqrt{16}}{2\left(-1\right)}
Cộng 36 vào -20.
x=\frac{-6±4}{2\left(-1\right)}
Lấy căn bậc hai của 16.
x=\frac{-6±4}{-2}
Nhân 2 với -1.
x=-\frac{2}{-2}
Bây giờ, giải phương trình x=\frac{-6±4}{-2} khi ± là số dương. Cộng -6 vào 4.
x=1
Chia -2 cho -2.
x=-\frac{10}{-2}
Bây giờ, giải phương trình x=\frac{-6±4}{-2} khi ± là số âm. Trừ 4 khỏi -6.
x=5
Chia -10 cho -2.
x=1 x=5
Hiện phương trình đã được giải.
-x^{2}+6x-5=0
Có thể giải phương trình bậc hai như phương trình này bằng cách bù bình phương. Để thực hiện bù bình phương, trước hết, phương trình phải có dạng x^{2}+bx=c.
-x^{2}+6x-5-\left(-5\right)=-\left(-5\right)
Cộng 5 vào cả hai vế của phương trình.
-x^{2}+6x=-\left(-5\right)
Trừ -5 cho chính nó ta có 0.
-x^{2}+6x=5
Trừ -5 khỏi 0.
\frac{-x^{2}+6x}{-1}=\frac{5}{-1}
Chia cả hai vế cho -1.
x^{2}+\frac{6}{-1}x=\frac{5}{-1}
Việc chia cho -1 sẽ làm mất phép nhân với -1.
x^{2}-6x=\frac{5}{-1}
Chia 6 cho -1.
x^{2}-6x=-5
Chia 5 cho -1.
x^{2}-6x+\left(-3\right)^{2}=-5+\left(-3\right)^{2}
Chia -6, hệ số của số hạng x, cho 2 để có kết quả -3. Sau đó, cộng bình phương của -3 vào cả hai vế của phương trình. Bước này làm cho vế trái của phương trình thành số chính phương.
x^{2}-6x+9=-5+9
Bình phương -3.
x^{2}-6x+9=4
Cộng -5 vào 9.
\left(x-3\right)^{2}=4
Phân tích x^{2}-6x+9 số. Nói chung, khi x^{2}+bx+c là hình vuông hoàn hảo, nó luôn có thể được phân tích thành thừa số \left(x+\frac{b}{2}\right)^{2}.
\sqrt{\left(x-3\right)^{2}}=\sqrt{4}
Lấy căn bậc hai của cả hai vế của phương trình.
x-3=2 x-3=-2
Rút gọn.
x=5 x=1
Cộng 3 vào cả hai vế của phương trình.
Ví dụ
Phương trình bậc hai
{ x } ^ { 2 } - 4 x - 5 = 0
Lượng giác
4 \sin \theta \cos \theta = 2 \sin \theta
Phương trình tuyến tính
y = 3x + 4
Số học
699 * 533
Ma trận
\left[ \begin{array} { l l } { 2 } & { 3 } \\ { 5 } & { 4 } \end{array} \right] \left[ \begin{array} { l l l } { 2 } & { 0 } & { 3 } \\ { -1 } & { 1 } & { 5 } \end{array} \right]
Phương trình đồng thời
\left. \begin{cases} { 8x+2y = 46 } \\ { 7x+3y = 47 } \end{cases} \right.
Lấy vi phân
\frac { d } { d x } \frac { ( 3 x ^ { 2 } - 2 ) } { ( x - 5 ) }
Tích phân
\int _ { 0 } ^ { 1 } x e ^ { - x ^ { 2 } } d x
Giới hạn
\lim _{x \rightarrow-3} \frac{x^{2}-9}{x^{2}+2 x-3}