Tìm x
x=-1
x=4
Đồ thị
Chia sẻ
Đã sao chép vào bảng tạm
-x^{2}+4x-x=-4
Trừ x khỏi cả hai vế.
-x^{2}+3x=-4
Kết hợp 4x và -x để có được 3x.
-x^{2}+3x+4=0
Thêm 4 vào cả hai vế.
a+b=3 ab=-4=-4
Để giải phương trình, phân tích vế trái thành thừa số bằng cách nhóm. Trước tiên, vế trái cần được viết lại là -x^{2}+ax+bx+4. Để tìm a và b, hãy thiết lập hệ thống sẽ được giải.
-1,4 -2,2
Vì ab là âm, a và b có dấu đối diện. Vì a+b là số dương, số dương có giá trị tuyệt đối lớn hơn số âm. Liệt kê tất cả cặp số nguyên có tích bằng -4.
-1+4=3 -2+2=0
Tính tổng của mỗi cặp.
a=4 b=-1
Nghiệm là cặp có tổng bằng 3.
\left(-x^{2}+4x\right)+\left(-x+4\right)
Viết lại -x^{2}+3x+4 dưới dạng \left(-x^{2}+4x\right)+\left(-x+4\right).
-x\left(x-4\right)-\left(x-4\right)
Phân tích -x trong đầu tiên và -1 trong nhóm thứ hai.
\left(x-4\right)\left(-x-1\right)
Phân tích số hạng chung x-4 thành thừa số bằng cách sử dụng thuộc tính phân phối.
x=4 x=-1
Để tìm các giải pháp phương trình, hãy giải quyết x-4=0 và -x-1=0.
-x^{2}+4x-x=-4
Trừ x khỏi cả hai vế.
-x^{2}+3x=-4
Kết hợp 4x và -x để có được 3x.
-x^{2}+3x+4=0
Thêm 4 vào cả hai vế.
x=\frac{-3±\sqrt{3^{2}-4\left(-1\right)\times 4}}{2\left(-1\right)}
Phương trình này ở dạng chuẩn: ax^{2}+bx+c=0. Thay thế -1 vào a, 3 vào b và 4 vào c trong công thức bậc hai, \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}.
x=\frac{-3±\sqrt{9-4\left(-1\right)\times 4}}{2\left(-1\right)}
Bình phương 3.
x=\frac{-3±\sqrt{9+4\times 4}}{2\left(-1\right)}
Nhân -4 với -1.
x=\frac{-3±\sqrt{9+16}}{2\left(-1\right)}
Nhân 4 với 4.
x=\frac{-3±\sqrt{25}}{2\left(-1\right)}
Cộng 9 vào 16.
x=\frac{-3±5}{2\left(-1\right)}
Lấy căn bậc hai của 25.
x=\frac{-3±5}{-2}
Nhân 2 với -1.
x=\frac{2}{-2}
Bây giờ, giải phương trình x=\frac{-3±5}{-2} khi ± là số dương. Cộng -3 vào 5.
x=-1
Chia 2 cho -2.
x=-\frac{8}{-2}
Bây giờ, giải phương trình x=\frac{-3±5}{-2} khi ± là số âm. Trừ 5 khỏi -3.
x=4
Chia -8 cho -2.
x=-1 x=4
Hiện phương trình đã được giải.
-x^{2}+4x-x=-4
Trừ x khỏi cả hai vế.
-x^{2}+3x=-4
Kết hợp 4x và -x để có được 3x.
\frac{-x^{2}+3x}{-1}=-\frac{4}{-1}
Chia cả hai vế cho -1.
x^{2}+\frac{3}{-1}x=-\frac{4}{-1}
Việc chia cho -1 sẽ làm mất phép nhân với -1.
x^{2}-3x=-\frac{4}{-1}
Chia 3 cho -1.
x^{2}-3x=4
Chia -4 cho -1.
x^{2}-3x+\left(-\frac{3}{2}\right)^{2}=4+\left(-\frac{3}{2}\right)^{2}
Chia -3, hệ số của số hạng x, cho 2 để có kết quả -\frac{3}{2}. Sau đó, cộng bình phương của -\frac{3}{2} vào cả hai vế của phương trình. Bước này làm cho vế trái của phương trình thành số chính phương.
x^{2}-3x+\frac{9}{4}=4+\frac{9}{4}
Bình phương -\frac{3}{2} bằng cách bình phương cả tử số và mẫu số của phân số.
x^{2}-3x+\frac{9}{4}=\frac{25}{4}
Cộng 4 vào \frac{9}{4}.
\left(x-\frac{3}{2}\right)^{2}=\frac{25}{4}
Phân tích x^{2}-3x+\frac{9}{4} số. Nói chung, khi x^{2}+bx+c là hình vuông hoàn hảo, nó luôn có thể được phân tích thành thừa số \left(x+\frac{b}{2}\right)^{2}.
\sqrt{\left(x-\frac{3}{2}\right)^{2}}=\sqrt{\frac{25}{4}}
Lấy căn bậc hai của cả hai vế của phương trình.
x-\frac{3}{2}=\frac{5}{2} x-\frac{3}{2}=-\frac{5}{2}
Rút gọn.
x=4 x=-1
Cộng \frac{3}{2} vào cả hai vế của phương trình.
Ví dụ
Phương trình bậc hai
{ x } ^ { 2 } - 4 x - 5 = 0
Lượng giác
4 \sin \theta \cos \theta = 2 \sin \theta
Phương trình tuyến tính
y = 3x + 4
Số học
699 * 533
Ma trận
\left[ \begin{array} { l l } { 2 } & { 3 } \\ { 5 } & { 4 } \end{array} \right] \left[ \begin{array} { l l l } { 2 } & { 0 } & { 3 } \\ { -1 } & { 1 } & { 5 } \end{array} \right]
Phương trình đồng thời
\left. \begin{cases} { 8x+2y = 46 } \\ { 7x+3y = 47 } \end{cases} \right.
Lấy vi phân
\frac { d } { d x } \frac { ( 3 x ^ { 2 } - 2 ) } { ( x - 5 ) }
Tích phân
\int _ { 0 } ^ { 1 } x e ^ { - x ^ { 2 } } d x
Giới hạn
\lim _{x \rightarrow-3} \frac{x^{2}-9}{x^{2}+2 x-3}