Tìm x
x=4
x=10
Đồ thị
Bài kiểm tra
Polynomial
- x ^ { 2 } + 14 x - 40 = 0
Chia sẻ
Đã sao chép vào bảng tạm
a+b=14 ab=-\left(-40\right)=40
Để giải phương trình, phân tích vế trái thành thừa số bằng cách nhóm. Trước tiên, vế trái cần được viết lại là -x^{2}+ax+bx-40. Để tìm a và b, hãy thiết lập hệ thống sẽ được giải.
1,40 2,20 4,10 5,8
Vì ab là dương, a và b có cùng dấu hiệu. Vì a+b là số dương, a và b đều là số dương. Liệt kê tất cả cặp số nguyên có tích bằng 40.
1+40=41 2+20=22 4+10=14 5+8=13
Tính tổng của mỗi cặp.
a=10 b=4
Nghiệm là cặp có tổng bằng 14.
\left(-x^{2}+10x\right)+\left(4x-40\right)
Viết lại -x^{2}+14x-40 dưới dạng \left(-x^{2}+10x\right)+\left(4x-40\right).
-x\left(x-10\right)+4\left(x-10\right)
Phân tích -x trong đầu tiên và 4 trong nhóm thứ hai.
\left(x-10\right)\left(-x+4\right)
Phân tích số hạng chung x-10 thành thừa số bằng cách sử dụng thuộc tính phân phối.
x=10 x=4
Để tìm các giải pháp phương trình, hãy giải quyết x-10=0 và -x+4=0.
-x^{2}+14x-40=0
Có thể giải tất cả các phương trình dạng ax^{2}+bx+c=0 bằng cách sử dụng công thức bậc hai: \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}. Công thức bậc hai cho ra hai nghiệm, một nghiệm khi ± mang dấu cộng và một nghiệm khi mang dấu trừ.
x=\frac{-14±\sqrt{14^{2}-4\left(-1\right)\left(-40\right)}}{2\left(-1\right)}
Phương trình này ở dạng chuẩn: ax^{2}+bx+c=0. Thay thế -1 vào a, 14 vào b và -40 vào c trong công thức bậc hai, \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}.
x=\frac{-14±\sqrt{196-4\left(-1\right)\left(-40\right)}}{2\left(-1\right)}
Bình phương 14.
x=\frac{-14±\sqrt{196+4\left(-40\right)}}{2\left(-1\right)}
Nhân -4 với -1.
x=\frac{-14±\sqrt{196-160}}{2\left(-1\right)}
Nhân 4 với -40.
x=\frac{-14±\sqrt{36}}{2\left(-1\right)}
Cộng 196 vào -160.
x=\frac{-14±6}{2\left(-1\right)}
Lấy căn bậc hai của 36.
x=\frac{-14±6}{-2}
Nhân 2 với -1.
x=-\frac{8}{-2}
Bây giờ, giải phương trình x=\frac{-14±6}{-2} khi ± là số dương. Cộng -14 vào 6.
x=4
Chia -8 cho -2.
x=-\frac{20}{-2}
Bây giờ, giải phương trình x=\frac{-14±6}{-2} khi ± là số âm. Trừ 6 khỏi -14.
x=10
Chia -20 cho -2.
x=4 x=10
Hiện phương trình đã được giải.
-x^{2}+14x-40=0
Có thể giải phương trình bậc hai như phương trình này bằng cách bù bình phương. Để thực hiện bù bình phương, trước hết, phương trình phải có dạng x^{2}+bx=c.
-x^{2}+14x-40-\left(-40\right)=-\left(-40\right)
Cộng 40 vào cả hai vế của phương trình.
-x^{2}+14x=-\left(-40\right)
Trừ -40 cho chính nó ta có 0.
-x^{2}+14x=40
Trừ -40 khỏi 0.
\frac{-x^{2}+14x}{-1}=\frac{40}{-1}
Chia cả hai vế cho -1.
x^{2}+\frac{14}{-1}x=\frac{40}{-1}
Việc chia cho -1 sẽ làm mất phép nhân với -1.
x^{2}-14x=\frac{40}{-1}
Chia 14 cho -1.
x^{2}-14x=-40
Chia 40 cho -1.
x^{2}-14x+\left(-7\right)^{2}=-40+\left(-7\right)^{2}
Chia -14, hệ số của số hạng x, cho 2 để có kết quả -7. Sau đó, cộng bình phương của -7 vào cả hai vế của phương trình. Bước này làm cho vế trái của phương trình thành số chính phương.
x^{2}-14x+49=-40+49
Bình phương -7.
x^{2}-14x+49=9
Cộng -40 vào 49.
\left(x-7\right)^{2}=9
Phân tích x^{2}-14x+49 số. Nói chung, khi x^{2}+bx+c là hình vuông hoàn hảo, nó luôn có thể được phân tích thành thừa số \left(x+\frac{b}{2}\right)^{2}.
\sqrt{\left(x-7\right)^{2}}=\sqrt{9}
Lấy căn bậc hai của cả hai vế của phương trình.
x-7=3 x-7=-3
Rút gọn.
x=10 x=4
Cộng 7 vào cả hai vế của phương trình.
Ví dụ
Phương trình bậc hai
{ x } ^ { 2 } - 4 x - 5 = 0
Lượng giác
4 \sin \theta \cos \theta = 2 \sin \theta
Phương trình tuyến tính
y = 3x + 4
Số học
699 * 533
Ma trận
\left[ \begin{array} { l l } { 2 } & { 3 } \\ { 5 } & { 4 } \end{array} \right] \left[ \begin{array} { l l l } { 2 } & { 0 } & { 3 } \\ { -1 } & { 1 } & { 5 } \end{array} \right]
Phương trình đồng thời
\left. \begin{cases} { 8x+2y = 46 } \\ { 7x+3y = 47 } \end{cases} \right.
Lấy vi phân
\frac { d } { d x } \frac { ( 3 x ^ { 2 } - 2 ) } { ( x - 5 ) }
Tích phân
\int _ { 0 } ^ { 1 } x e ^ { - x ^ { 2 } } d x
Giới hạn
\lim _{x \rightarrow-3} \frac{x^{2}-9}{x^{2}+2 x-3}