Chuyển đến nội dung chính
Tìm x
Tick mark Image
Đồ thị

Các bài toán tương tự từ Tìm kiếm web

Chia sẻ

-x+\frac{1}{2}x^{2}=2x+6
Thêm \frac{1}{2}x^{2} vào cả hai vế.
-x+\frac{1}{2}x^{2}-2x=6
Trừ 2x khỏi cả hai vế.
-x+\frac{1}{2}x^{2}-2x-6=0
Trừ 6 khỏi cả hai vế.
-3x+\frac{1}{2}x^{2}-6=0
Kết hợp -x và -2x để có được -3x.
\frac{1}{2}x^{2}-3x-6=0
Có thể giải tất cả các phương trình dạng ax^{2}+bx+c=0 bằng cách sử dụng công thức bậc hai: \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}. Công thức bậc hai cho ra hai nghiệm, một nghiệm khi ± mang dấu cộng và một nghiệm khi mang dấu trừ.
x=\frac{-\left(-3\right)±\sqrt{\left(-3\right)^{2}-4\times \frac{1}{2}\left(-6\right)}}{2\times \frac{1}{2}}
Phương trình này ở dạng chuẩn: ax^{2}+bx+c=0. Thay thế \frac{1}{2} vào a, -3 vào b và -6 vào c trong công thức bậc hai, \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}.
x=\frac{-\left(-3\right)±\sqrt{9-4\times \frac{1}{2}\left(-6\right)}}{2\times \frac{1}{2}}
Bình phương -3.
x=\frac{-\left(-3\right)±\sqrt{9-2\left(-6\right)}}{2\times \frac{1}{2}}
Nhân -4 với \frac{1}{2}.
x=\frac{-\left(-3\right)±\sqrt{9+12}}{2\times \frac{1}{2}}
Nhân -2 với -6.
x=\frac{-\left(-3\right)±\sqrt{21}}{2\times \frac{1}{2}}
Cộng 9 vào 12.
x=\frac{3±\sqrt{21}}{2\times \frac{1}{2}}
Số đối của số -3 là 3.
x=\frac{3±\sqrt{21}}{1}
Nhân 2 với \frac{1}{2}.
x=\frac{\sqrt{21}+3}{1}
Bây giờ, giải phương trình x=\frac{3±\sqrt{21}}{1} khi ± là số dương. Cộng 3 vào \sqrt{21}.
x=\sqrt{21}+3
Chia 3+\sqrt{21} cho 1.
x=\frac{3-\sqrt{21}}{1}
Bây giờ, giải phương trình x=\frac{3±\sqrt{21}}{1} khi ± là số âm. Trừ \sqrt{21} khỏi 3.
x=3-\sqrt{21}
Chia 3-\sqrt{21} cho 1.
x=\sqrt{21}+3 x=3-\sqrt{21}
Hiện phương trình đã được giải.
-x+\frac{1}{2}x^{2}=2x+6
Thêm \frac{1}{2}x^{2} vào cả hai vế.
-x+\frac{1}{2}x^{2}-2x=6
Trừ 2x khỏi cả hai vế.
-3x+\frac{1}{2}x^{2}=6
Kết hợp -x và -2x để có được -3x.
\frac{1}{2}x^{2}-3x=6
Có thể giải phương trình bậc hai như phương trình này bằng cách bù bình phương. Để thực hiện bù bình phương, trước hết, phương trình phải có dạng x^{2}+bx=c.
\frac{\frac{1}{2}x^{2}-3x}{\frac{1}{2}}=\frac{6}{\frac{1}{2}}
Nhân cả hai vế với 2.
x^{2}+\left(-\frac{3}{\frac{1}{2}}\right)x=\frac{6}{\frac{1}{2}}
Việc chia cho \frac{1}{2} sẽ làm mất phép nhân với \frac{1}{2}.
x^{2}-6x=\frac{6}{\frac{1}{2}}
Chia -3 cho \frac{1}{2} bằng cách nhân -3 với nghịch đảo của \frac{1}{2}.
x^{2}-6x=12
Chia 6 cho \frac{1}{2} bằng cách nhân 6 với nghịch đảo của \frac{1}{2}.
x^{2}-6x+\left(-3\right)^{2}=12+\left(-3\right)^{2}
Chia -6, hệ số của số hạng x, cho 2 để có kết quả -3. Sau đó, cộng bình phương của -3 vào cả hai vế của phương trình. Bước này làm cho vế trái của phương trình thành số chính phương.
x^{2}-6x+9=12+9
Bình phương -3.
x^{2}-6x+9=21
Cộng 12 vào 9.
\left(x-3\right)^{2}=21
Phân tích x^{2}-6x+9 số. Nói chung, khi x^{2}+bx+c là hình vuông hoàn hảo, nó luôn có thể được phân tích thành thừa số \left(x+\frac{b}{2}\right)^{2}.
\sqrt{\left(x-3\right)^{2}}=\sqrt{21}
Lấy căn bậc hai của cả hai vế của phương trình.
x-3=\sqrt{21} x-3=-\sqrt{21}
Rút gọn.
x=\sqrt{21}+3 x=3-\sqrt{21}
Cộng 3 vào cả hai vế của phương trình.