Tìm x
x=\sqrt{21}+3\approx 7,582575695
x=3-\sqrt{21}\approx -1,582575695
Đồ thị
Bài kiểm tra
Quadratic Equation
5 bài toán tương tự với:
- x = - \frac { 1 } { 2 } x ^ { 2 } + 2 x + 6
Chia sẻ
Đã sao chép vào bảng tạm
-x+\frac{1}{2}x^{2}=2x+6
Thêm \frac{1}{2}x^{2} vào cả hai vế.
-x+\frac{1}{2}x^{2}-2x=6
Trừ 2x khỏi cả hai vế.
-x+\frac{1}{2}x^{2}-2x-6=0
Trừ 6 khỏi cả hai vế.
-3x+\frac{1}{2}x^{2}-6=0
Kết hợp -x và -2x để có được -3x.
\frac{1}{2}x^{2}-3x-6=0
Có thể giải tất cả các phương trình dạng ax^{2}+bx+c=0 bằng cách sử dụng công thức bậc hai: \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}. Công thức bậc hai cho ra hai nghiệm, một nghiệm khi ± mang dấu cộng và một nghiệm khi mang dấu trừ.
x=\frac{-\left(-3\right)±\sqrt{\left(-3\right)^{2}-4\times \frac{1}{2}\left(-6\right)}}{2\times \frac{1}{2}}
Phương trình này ở dạng chuẩn: ax^{2}+bx+c=0. Thay thế \frac{1}{2} vào a, -3 vào b và -6 vào c trong công thức bậc hai, \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}.
x=\frac{-\left(-3\right)±\sqrt{9-4\times \frac{1}{2}\left(-6\right)}}{2\times \frac{1}{2}}
Bình phương -3.
x=\frac{-\left(-3\right)±\sqrt{9-2\left(-6\right)}}{2\times \frac{1}{2}}
Nhân -4 với \frac{1}{2}.
x=\frac{-\left(-3\right)±\sqrt{9+12}}{2\times \frac{1}{2}}
Nhân -2 với -6.
x=\frac{-\left(-3\right)±\sqrt{21}}{2\times \frac{1}{2}}
Cộng 9 vào 12.
x=\frac{3±\sqrt{21}}{2\times \frac{1}{2}}
Số đối của số -3 là 3.
x=\frac{3±\sqrt{21}}{1}
Nhân 2 với \frac{1}{2}.
x=\frac{\sqrt{21}+3}{1}
Bây giờ, giải phương trình x=\frac{3±\sqrt{21}}{1} khi ± là số dương. Cộng 3 vào \sqrt{21}.
x=\sqrt{21}+3
Chia 3+\sqrt{21} cho 1.
x=\frac{3-\sqrt{21}}{1}
Bây giờ, giải phương trình x=\frac{3±\sqrt{21}}{1} khi ± là số âm. Trừ \sqrt{21} khỏi 3.
x=3-\sqrt{21}
Chia 3-\sqrt{21} cho 1.
x=\sqrt{21}+3 x=3-\sqrt{21}
Hiện phương trình đã được giải.
-x+\frac{1}{2}x^{2}=2x+6
Thêm \frac{1}{2}x^{2} vào cả hai vế.
-x+\frac{1}{2}x^{2}-2x=6
Trừ 2x khỏi cả hai vế.
-3x+\frac{1}{2}x^{2}=6
Kết hợp -x và -2x để có được -3x.
\frac{1}{2}x^{2}-3x=6
Có thể giải phương trình bậc hai như phương trình này bằng cách bù bình phương. Để thực hiện bù bình phương, trước hết, phương trình phải có dạng x^{2}+bx=c.
\frac{\frac{1}{2}x^{2}-3x}{\frac{1}{2}}=\frac{6}{\frac{1}{2}}
Nhân cả hai vế với 2.
x^{2}+\left(-\frac{3}{\frac{1}{2}}\right)x=\frac{6}{\frac{1}{2}}
Việc chia cho \frac{1}{2} sẽ làm mất phép nhân với \frac{1}{2}.
x^{2}-6x=\frac{6}{\frac{1}{2}}
Chia -3 cho \frac{1}{2} bằng cách nhân -3 với nghịch đảo của \frac{1}{2}.
x^{2}-6x=12
Chia 6 cho \frac{1}{2} bằng cách nhân 6 với nghịch đảo của \frac{1}{2}.
x^{2}-6x+\left(-3\right)^{2}=12+\left(-3\right)^{2}
Chia -6, hệ số của số hạng x, cho 2 để có kết quả -3. Sau đó, cộng bình phương của -3 vào cả hai vế của phương trình. Bước này làm cho vế trái của phương trình thành số chính phương.
x^{2}-6x+9=12+9
Bình phương -3.
x^{2}-6x+9=21
Cộng 12 vào 9.
\left(x-3\right)^{2}=21
Phân tích x^{2}-6x+9 số. Nói chung, khi x^{2}+bx+c là hình vuông hoàn hảo, nó luôn có thể được phân tích thành thừa số \left(x+\frac{b}{2}\right)^{2}.
\sqrt{\left(x-3\right)^{2}}=\sqrt{21}
Lấy căn bậc hai của cả hai vế của phương trình.
x-3=\sqrt{21} x-3=-\sqrt{21}
Rút gọn.
x=\sqrt{21}+3 x=3-\sqrt{21}
Cộng 3 vào cả hai vế của phương trình.
Ví dụ
Phương trình bậc hai
{ x } ^ { 2 } - 4 x - 5 = 0
Lượng giác
4 \sin \theta \cos \theta = 2 \sin \theta
Phương trình tuyến tính
y = 3x + 4
Số học
699 * 533
Ma trận
\left[ \begin{array} { l l } { 2 } & { 3 } \\ { 5 } & { 4 } \end{array} \right] \left[ \begin{array} { l l l } { 2 } & { 0 } & { 3 } \\ { -1 } & { 1 } & { 5 } \end{array} \right]
Phương trình đồng thời
\left. \begin{cases} { 8x+2y = 46 } \\ { 7x+3y = 47 } \end{cases} \right.
Lấy vi phân
\frac { d } { d x } \frac { ( 3 x ^ { 2 } - 2 ) } { ( x - 5 ) }
Tích phân
\int _ { 0 } ^ { 1 } x e ^ { - x ^ { 2 } } d x
Giới hạn
\lim _{x \rightarrow-3} \frac{x^{2}-9}{x^{2}+2 x-3}