Phân tích thành thừa số
\left(1-x\right)\left(9x+10\right)
Tính giá trị
\left(1-x\right)\left(9x+10\right)
Đồ thị
Chia sẻ
Đã sao chép vào bảng tạm
a+b=-1 ab=-9\times 10=-90
Phân tích biểu thức theo nhóm. Trước tiên, biểu thức cần được viết lại là -9x^{2}+ax+bx+10. Để tìm a và b, hãy thiết lập hệ thống sẽ được giải.
1,-90 2,-45 3,-30 5,-18 6,-15 9,-10
Vì ab là âm, a và b có dấu đối diện. Vì a+b là âm, số âm có giá trị tuyệt đối lớn hơn so với Dương. Liệt kê tất cả cặp số nguyên có tích bằng -90.
1-90=-89 2-45=-43 3-30=-27 5-18=-13 6-15=-9 9-10=-1
Tính tổng của mỗi cặp.
a=9 b=-10
Nghiệm là cặp có tổng bằng -1.
\left(-9x^{2}+9x\right)+\left(-10x+10\right)
Viết lại -9x^{2}-x+10 dưới dạng \left(-9x^{2}+9x\right)+\left(-10x+10\right).
9x\left(-x+1\right)+10\left(-x+1\right)
Phân tích 9x trong đầu tiên và 10 trong nhóm thứ hai.
\left(-x+1\right)\left(9x+10\right)
Phân tích số hạng chung -x+1 thành thừa số bằng cách sử dụng thuộc tính phân phối.
-9x^{2}-x+10=0
Có thể phân tích đa thức bậc hai thành thừa số bằng phép biến đổi ax^{2}+bx+c=a\left(x-x_{1}\right)\left(x-x_{2}\right), trong đó x_{1} và x_{2} là nghiệm của phương trình bậc hai ax^{2}+bx+c=0.
x=\frac{-\left(-1\right)±\sqrt{1-4\left(-9\right)\times 10}}{2\left(-9\right)}
Có thể giải tất cả các phương trình dạng ax^{2}+bx+c=0 bằng cách sử dụng công thức bậc hai: \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}. Công thức bậc hai cho ra hai nghiệm, một nghiệm khi ± mang dấu cộng và một nghiệm khi mang dấu trừ.
x=\frac{-\left(-1\right)±\sqrt{1+36\times 10}}{2\left(-9\right)}
Nhân -4 với -9.
x=\frac{-\left(-1\right)±\sqrt{1+360}}{2\left(-9\right)}
Nhân 36 với 10.
x=\frac{-\left(-1\right)±\sqrt{361}}{2\left(-9\right)}
Cộng 1 vào 360.
x=\frac{-\left(-1\right)±19}{2\left(-9\right)}
Lấy căn bậc hai của 361.
x=\frac{1±19}{2\left(-9\right)}
Số đối của số -1 là 1.
x=\frac{1±19}{-18}
Nhân 2 với -9.
x=\frac{20}{-18}
Bây giờ, giải phương trình x=\frac{1±19}{-18} khi ± là số dương. Cộng 1 vào 19.
x=-\frac{10}{9}
Rút gọn phân số \frac{20}{-18} thành số hạng nhỏ nhất bằng cách tách thừa số và giản ước 2.
x=-\frac{18}{-18}
Bây giờ, giải phương trình x=\frac{1±19}{-18} khi ± là số âm. Trừ 19 khỏi 1.
x=1
Chia -18 cho -18.
-9x^{2}-x+10=-9\left(x-\left(-\frac{10}{9}\right)\right)\left(x-1\right)
Phân tích biểu thức gốc thành thừa số bằng ax^{2}+bx+c=a\left(x-x_{1}\right)\left(x-x_{2}\right). Thế -\frac{10}{9} vào x_{1} và 1 vào x_{2}.
-9x^{2}-x+10=-9\left(x+\frac{10}{9}\right)\left(x-1\right)
Tối giản mọi biểu thức có dạng p-\left(-q\right) thành p+q.
-9x^{2}-x+10=-9\times \frac{-9x-10}{-9}\left(x-1\right)
Cộng \frac{10}{9} với x bằng cách tìm một mẫu số chung, rồi cộng các tử số. Sau đó, rút gọn phân số đó thành số hạng nhỏ nhất, nếu có thể.
-9x^{2}-x+10=\left(-9x-10\right)\left(x-1\right)
Loại bỏ thừa số chung lớn nhất 9 trong -9 và 9.
Ví dụ
Phương trình bậc hai
{ x } ^ { 2 } - 4 x - 5 = 0
Lượng giác
4 \sin \theta \cos \theta = 2 \sin \theta
Phương trình tuyến tính
y = 3x + 4
Số học
699 * 533
Ma trận
\left[ \begin{array} { l l } { 2 } & { 3 } \\ { 5 } & { 4 } \end{array} \right] \left[ \begin{array} { l l l } { 2 } & { 0 } & { 3 } \\ { -1 } & { 1 } & { 5 } \end{array} \right]
Phương trình đồng thời
\left. \begin{cases} { 8x+2y = 46 } \\ { 7x+3y = 47 } \end{cases} \right.
Lấy vi phân
\frac { d } { d x } \frac { ( 3 x ^ { 2 } - 2 ) } { ( x - 5 ) }
Tích phân
\int _ { 0 } ^ { 1 } x e ^ { - x ^ { 2 } } d x
Giới hạn
\lim _{x \rightarrow-3} \frac{x^{2}-9}{x^{2}+2 x-3}