Tìm x
x=\frac{\sqrt{6}}{3}+1\approx 1,816496581
x=-\frac{\sqrt{6}}{3}+1\approx 0,183503419
Đồ thị
Chia sẻ
Đã sao chép vào bảng tạm
-9x^{2}+18x-3=0
Có thể giải tất cả các phương trình dạng ax^{2}+bx+c=0 bằng cách sử dụng công thức bậc hai: \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}. Công thức bậc hai cho ra hai nghiệm, một nghiệm khi ± mang dấu cộng và một nghiệm khi mang dấu trừ.
x=\frac{-18±\sqrt{18^{2}-4\left(-9\right)\left(-3\right)}}{2\left(-9\right)}
Phương trình này ở dạng chuẩn: ax^{2}+bx+c=0. Thay thế -9 vào a, 18 vào b và -3 vào c trong công thức bậc hai, \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}.
x=\frac{-18±\sqrt{324-4\left(-9\right)\left(-3\right)}}{2\left(-9\right)}
Bình phương 18.
x=\frac{-18±\sqrt{324+36\left(-3\right)}}{2\left(-9\right)}
Nhân -4 với -9.
x=\frac{-18±\sqrt{324-108}}{2\left(-9\right)}
Nhân 36 với -3.
x=\frac{-18±\sqrt{216}}{2\left(-9\right)}
Cộng 324 vào -108.
x=\frac{-18±6\sqrt{6}}{2\left(-9\right)}
Lấy căn bậc hai của 216.
x=\frac{-18±6\sqrt{6}}{-18}
Nhân 2 với -9.
x=\frac{6\sqrt{6}-18}{-18}
Bây giờ, giải phương trình x=\frac{-18±6\sqrt{6}}{-18} khi ± là số dương. Cộng -18 vào 6\sqrt{6}.
x=-\frac{\sqrt{6}}{3}+1
Chia -18+6\sqrt{6} cho -18.
x=\frac{-6\sqrt{6}-18}{-18}
Bây giờ, giải phương trình x=\frac{-18±6\sqrt{6}}{-18} khi ± là số âm. Trừ 6\sqrt{6} khỏi -18.
x=\frac{\sqrt{6}}{3}+1
Chia -18-6\sqrt{6} cho -18.
x=-\frac{\sqrt{6}}{3}+1 x=\frac{\sqrt{6}}{3}+1
Hiện phương trình đã được giải.
-9x^{2}+18x-3=0
Có thể giải phương trình bậc hai như phương trình này bằng cách bù bình phương. Để thực hiện bù bình phương, trước hết, phương trình phải có dạng x^{2}+bx=c.
-9x^{2}+18x-3-\left(-3\right)=-\left(-3\right)
Cộng 3 vào cả hai vế của phương trình.
-9x^{2}+18x=-\left(-3\right)
Trừ -3 cho chính nó ta có 0.
-9x^{2}+18x=3
Trừ -3 khỏi 0.
\frac{-9x^{2}+18x}{-9}=\frac{3}{-9}
Chia cả hai vế cho -9.
x^{2}+\frac{18}{-9}x=\frac{3}{-9}
Việc chia cho -9 sẽ làm mất phép nhân với -9.
x^{2}-2x=\frac{3}{-9}
Chia 18 cho -9.
x^{2}-2x=-\frac{1}{3}
Rút gọn phân số \frac{3}{-9} thành số hạng nhỏ nhất bằng cách tách thừa số và giản ước 3.
x^{2}-2x+1=-\frac{1}{3}+1
Chia -2, hệ số của số hạng x, cho 2 để có kết quả -1. Sau đó, cộng bình phương của -1 vào cả hai vế của phương trình. Bước này làm cho vế trái của phương trình thành số chính phương.
x^{2}-2x+1=\frac{2}{3}
Cộng -\frac{1}{3} vào 1.
\left(x-1\right)^{2}=\frac{2}{3}
Phân tích x^{2}-2x+1 số. Nói chung, khi x^{2}+bx+c là hình vuông hoàn hảo, nó luôn có thể được phân tích thành thừa số \left(x+\frac{b}{2}\right)^{2}.
\sqrt{\left(x-1\right)^{2}}=\sqrt{\frac{2}{3}}
Lấy căn bậc hai của cả hai vế của phương trình.
x-1=\frac{\sqrt{6}}{3} x-1=-\frac{\sqrt{6}}{3}
Rút gọn.
x=\frac{\sqrt{6}}{3}+1 x=-\frac{\sqrt{6}}{3}+1
Cộng 1 vào cả hai vế của phương trình.
Ví dụ
Phương trình bậc hai
{ x } ^ { 2 } - 4 x - 5 = 0
Lượng giác
4 \sin \theta \cos \theta = 2 \sin \theta
Phương trình tuyến tính
y = 3x + 4
Số học
699 * 533
Ma trận
\left[ \begin{array} { l l } { 2 } & { 3 } \\ { 5 } & { 4 } \end{array} \right] \left[ \begin{array} { l l l } { 2 } & { 0 } & { 3 } \\ { -1 } & { 1 } & { 5 } \end{array} \right]
Phương trình đồng thời
\left. \begin{cases} { 8x+2y = 46 } \\ { 7x+3y = 47 } \end{cases} \right.
Lấy vi phân
\frac { d } { d x } \frac { ( 3 x ^ { 2 } - 2 ) } { ( x - 5 ) }
Tích phân
\int _ { 0 } ^ { 1 } x e ^ { - x ^ { 2 } } d x
Giới hạn
\lim _{x \rightarrow-3} \frac{x^{2}-9}{x^{2}+2 x-3}