Tìm x
x=-\frac{1}{2}=-0,5
x = -\frac{8}{3} = -2\frac{2}{3} \approx -2,666666667
Đồ thị
Chia sẻ
Đã sao chép vào bảng tạm
-9x=6x^{2}+8+10x
Sử dụng tính chất phân phối để nhân 2 với 3x^{2}+4.
-9x-6x^{2}=8+10x
Trừ 6x^{2} khỏi cả hai vế.
-9x-6x^{2}-8=10x
Trừ 8 khỏi cả hai vế.
-9x-6x^{2}-8-10x=0
Trừ 10x khỏi cả hai vế.
-19x-6x^{2}-8=0
Kết hợp -9x và -10x để có được -19x.
-6x^{2}-19x-8=0
Sắp xếp lại đa thức để đưa về dạng chuẩn. Sắp xếp các số hạng theo thứ tự bậc từ cao nhất đến thấp nhất.
a+b=-19 ab=-6\left(-8\right)=48
Để giải phương trình, phân tích vế trái thành thừa số bằng cách nhóm. Trước tiên, vế trái cần được viết lại là -6x^{2}+ax+bx-8. Để tìm a và b, hãy thiết lập hệ thống sẽ được giải.
-1,-48 -2,-24 -3,-16 -4,-12 -6,-8
Vì ab là dương, a và b có cùng dấu hiệu. Vì a+b là âm, a và b đều là số âm. Liệt kê tất cả cặp số nguyên có tích bằng 48.
-1-48=-49 -2-24=-26 -3-16=-19 -4-12=-16 -6-8=-14
Tính tổng của mỗi cặp.
a=-3 b=-16
Nghiệm là cặp có tổng bằng -19.
\left(-6x^{2}-3x\right)+\left(-16x-8\right)
Viết lại -6x^{2}-19x-8 dưới dạng \left(-6x^{2}-3x\right)+\left(-16x-8\right).
-3x\left(2x+1\right)-8\left(2x+1\right)
Phân tích -3x trong đầu tiên và -8 trong nhóm thứ hai.
\left(2x+1\right)\left(-3x-8\right)
Phân tích số hạng chung 2x+1 thành thừa số bằng cách sử dụng thuộc tính phân phối.
x=-\frac{1}{2} x=-\frac{8}{3}
Để tìm các giải pháp phương trình, hãy giải quyết 2x+1=0 và -3x-8=0.
-9x=6x^{2}+8+10x
Sử dụng tính chất phân phối để nhân 2 với 3x^{2}+4.
-9x-6x^{2}=8+10x
Trừ 6x^{2} khỏi cả hai vế.
-9x-6x^{2}-8=10x
Trừ 8 khỏi cả hai vế.
-9x-6x^{2}-8-10x=0
Trừ 10x khỏi cả hai vế.
-19x-6x^{2}-8=0
Kết hợp -9x và -10x để có được -19x.
-6x^{2}-19x-8=0
Có thể giải tất cả các phương trình dạng ax^{2}+bx+c=0 bằng cách sử dụng công thức bậc hai: \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}. Công thức bậc hai cho ra hai nghiệm, một nghiệm khi ± mang dấu cộng và một nghiệm khi mang dấu trừ.
x=\frac{-\left(-19\right)±\sqrt{\left(-19\right)^{2}-4\left(-6\right)\left(-8\right)}}{2\left(-6\right)}
Phương trình này ở dạng chuẩn: ax^{2}+bx+c=0. Thay thế -6 vào a, -19 vào b và -8 vào c trong công thức bậc hai, \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}.
x=\frac{-\left(-19\right)±\sqrt{361-4\left(-6\right)\left(-8\right)}}{2\left(-6\right)}
Bình phương -19.
x=\frac{-\left(-19\right)±\sqrt{361+24\left(-8\right)}}{2\left(-6\right)}
Nhân -4 với -6.
x=\frac{-\left(-19\right)±\sqrt{361-192}}{2\left(-6\right)}
Nhân 24 với -8.
x=\frac{-\left(-19\right)±\sqrt{169}}{2\left(-6\right)}
Cộng 361 vào -192.
x=\frac{-\left(-19\right)±13}{2\left(-6\right)}
Lấy căn bậc hai của 169.
x=\frac{19±13}{2\left(-6\right)}
Số đối của số -19 là 19.
x=\frac{19±13}{-12}
Nhân 2 với -6.
x=\frac{32}{-12}
Bây giờ, giải phương trình x=\frac{19±13}{-12} khi ± là số dương. Cộng 19 vào 13.
x=-\frac{8}{3}
Rút gọn phân số \frac{32}{-12} thành số hạng nhỏ nhất bằng cách tách thừa số và giản ước 4.
x=\frac{6}{-12}
Bây giờ, giải phương trình x=\frac{19±13}{-12} khi ± là số âm. Trừ 13 khỏi 19.
x=-\frac{1}{2}
Rút gọn phân số \frac{6}{-12} thành số hạng nhỏ nhất bằng cách tách thừa số và giản ước 6.
x=-\frac{8}{3} x=-\frac{1}{2}
Hiện phương trình đã được giải.
-9x=6x^{2}+8+10x
Sử dụng tính chất phân phối để nhân 2 với 3x^{2}+4.
-9x-6x^{2}=8+10x
Trừ 6x^{2} khỏi cả hai vế.
-9x-6x^{2}-10x=8
Trừ 10x khỏi cả hai vế.
-19x-6x^{2}=8
Kết hợp -9x và -10x để có được -19x.
-6x^{2}-19x=8
Có thể giải phương trình bậc hai như phương trình này bằng cách bù bình phương. Để thực hiện bù bình phương, trước hết, phương trình phải có dạng x^{2}+bx=c.
\frac{-6x^{2}-19x}{-6}=\frac{8}{-6}
Chia cả hai vế cho -6.
x^{2}+\left(-\frac{19}{-6}\right)x=\frac{8}{-6}
Việc chia cho -6 sẽ làm mất phép nhân với -6.
x^{2}+\frac{19}{6}x=\frac{8}{-6}
Chia -19 cho -6.
x^{2}+\frac{19}{6}x=-\frac{4}{3}
Rút gọn phân số \frac{8}{-6} thành số hạng nhỏ nhất bằng cách tách thừa số và giản ước 2.
x^{2}+\frac{19}{6}x+\left(\frac{19}{12}\right)^{2}=-\frac{4}{3}+\left(\frac{19}{12}\right)^{2}
Chia \frac{19}{6}, hệ số của số hạng x, cho 2 để có kết quả \frac{19}{12}. Sau đó, cộng bình phương của \frac{19}{12} vào cả hai vế của phương trình. Bước này làm cho vế trái của phương trình thành số chính phương.
x^{2}+\frac{19}{6}x+\frac{361}{144}=-\frac{4}{3}+\frac{361}{144}
Bình phương \frac{19}{12} bằng cách bình phương cả tử số và mẫu số của phân số.
x^{2}+\frac{19}{6}x+\frac{361}{144}=\frac{169}{144}
Cộng -\frac{4}{3} với \frac{361}{144} bằng cách tìm một mẫu số chung, rồi cộng các tử số. Sau đó, rút gọn phân số đó thành số hạng nhỏ nhất, nếu có thể.
\left(x+\frac{19}{12}\right)^{2}=\frac{169}{144}
Phân tích x^{2}+\frac{19}{6}x+\frac{361}{144} số. Nói chung, khi x^{2}+bx+c là hình vuông hoàn hảo, nó luôn có thể được phân tích thành thừa số \left(x+\frac{b}{2}\right)^{2}.
\sqrt{\left(x+\frac{19}{12}\right)^{2}}=\sqrt{\frac{169}{144}}
Lấy căn bậc hai của cả hai vế của phương trình.
x+\frac{19}{12}=\frac{13}{12} x+\frac{19}{12}=-\frac{13}{12}
Rút gọn.
x=-\frac{1}{2} x=-\frac{8}{3}
Trừ \frac{19}{12} khỏi cả hai vế của phương trình.
Ví dụ
Phương trình bậc hai
{ x } ^ { 2 } - 4 x - 5 = 0
Lượng giác
4 \sin \theta \cos \theta = 2 \sin \theta
Phương trình tuyến tính
y = 3x + 4
Số học
699 * 533
Ma trận
\left[ \begin{array} { l l } { 2 } & { 3 } \\ { 5 } & { 4 } \end{array} \right] \left[ \begin{array} { l l l } { 2 } & { 0 } & { 3 } \\ { -1 } & { 1 } & { 5 } \end{array} \right]
Phương trình đồng thời
\left. \begin{cases} { 8x+2y = 46 } \\ { 7x+3y = 47 } \end{cases} \right.
Lấy vi phân
\frac { d } { d x } \frac { ( 3 x ^ { 2 } - 2 ) } { ( x - 5 ) }
Tích phân
\int _ { 0 } ^ { 1 } x e ^ { - x ^ { 2 } } d x
Giới hạn
\lim _{x \rightarrow-3} \frac{x^{2}-9}{x^{2}+2 x-3}