Tính giá trị
\frac{3}{2}=1,5
Phân tích thành thừa số
\frac{3}{2} = 1\frac{1}{2} = 1,5
Chia sẻ
Đã sao chép vào bảng tạm
-9\times \frac{1}{3}-\frac{3n}{n}\times \frac{3n}{n-3n}
Giản ước n ở cả tử số và mẫu số.
\frac{-9}{3}-\frac{3n}{n}\times \frac{3n}{n-3n}
Nhân -9 với \frac{1}{3} để có được \frac{-9}{3}.
-3-\frac{3n}{n}\times \frac{3n}{n-3n}
Chia -9 cho 3 ta có -3.
-3-3\times \frac{3n}{n-3n}
Giản ước n ở cả tử số và mẫu số.
-3-3\times \frac{3n}{-2n}
Kết hợp n và -3n để có được -2n.
-3-3\times \frac{3}{-2}
Giản ước n ở cả tử số và mẫu số.
-3-3\left(-\frac{3}{2}\right)
Có thể viết lại phân số \frac{3}{-2} dưới dạng -\frac{3}{2} bằng cách tách dấu âm.
-3-\frac{3\left(-3\right)}{2}
Thể hiện 3\left(-\frac{3}{2}\right) dưới dạng phân số đơn.
-3-\frac{-9}{2}
Nhân 3 với -3 để có được -9.
-3-\left(-\frac{9}{2}\right)
Có thể viết lại phân số \frac{-9}{2} dưới dạng -\frac{9}{2} bằng cách tách dấu âm.
-3+\frac{9}{2}
Số đối của số -\frac{9}{2} là \frac{9}{2}.
-\frac{6}{2}+\frac{9}{2}
Chuyển đổi -3 thành phân số -\frac{6}{2}.
\frac{-6+9}{2}
Do -\frac{6}{2} và \frac{9}{2} có cùng mẫu số, hãy cộng chúng bằng cách cộng các tử số với nhau.
\frac{3}{2}
Cộng -6 với 9 để có được 3.
Ví dụ
Phương trình bậc hai
{ x } ^ { 2 } - 4 x - 5 = 0
Lượng giác
4 \sin \theta \cos \theta = 2 \sin \theta
Phương trình tuyến tính
y = 3x + 4
Số học
699 * 533
Ma trận
\left[ \begin{array} { l l } { 2 } & { 3 } \\ { 5 } & { 4 } \end{array} \right] \left[ \begin{array} { l l l } { 2 } & { 0 } & { 3 } \\ { -1 } & { 1 } & { 5 } \end{array} \right]
Phương trình đồng thời
\left. \begin{cases} { 8x+2y = 46 } \\ { 7x+3y = 47 } \end{cases} \right.
Lấy vi phân
\frac { d } { d x } \frac { ( 3 x ^ { 2 } - 2 ) } { ( x - 5 ) }
Tích phân
\int _ { 0 } ^ { 1 } x e ^ { - x ^ { 2 } } d x
Giới hạn
\lim _{x \rightarrow-3} \frac{x^{2}-9}{x^{2}+2 x-3}