Chuyển đến nội dung chính
Tìm x
Tick mark Image
Đồ thị

Các bài toán tương tự từ Tìm kiếm web

Chia sẻ

x^{2}-10x-75=0
Sắp xếp lại đa thức để đưa về dạng chuẩn. Sắp xếp các số hạng theo thứ tự bậc từ cao nhất đến thấp nhất.
a+b=-10 ab=-75
Để giải phương trình, phân tích x^{2}-10x-75 thành thừa số bằng công thức x^{2}+\left(a+b\right)x+ab=\left(x+a\right)\left(x+b\right). Để tìm a và b, hãy thiết lập hệ thống sẽ được giải.
1,-75 3,-25 5,-15
Vì ab là âm, a và b có dấu đối diện. Vì a+b là âm, số âm có giá trị tuyệt đối lớn hơn so với Dương. Liệt kê tất cả cặp số nguyên có tích bằng -75.
1-75=-74 3-25=-22 5-15=-10
Tính tổng của mỗi cặp.
a=-15 b=5
Nghiệm là cặp có tổng bằng -10.
\left(x-15\right)\left(x+5\right)
Viết lại biểu thức đã được phân tích thành thừa số \left(x+a\right)\left(x+b\right) sử dụng các giá trị tìm được.
x=15 x=-5
Để tìm các giải pháp phương trình, hãy giải quyết x-15=0 và x+5=0.
x^{2}-10x-75=0
Sắp xếp lại đa thức để đưa về dạng chuẩn. Sắp xếp các số hạng theo thứ tự bậc từ cao nhất đến thấp nhất.
a+b=-10 ab=1\left(-75\right)=-75
Để giải phương trình, phân tích vế trái thành thừa số bằng cách nhóm. Trước tiên, vế trái cần được viết lại là x^{2}+ax+bx-75. Để tìm a và b, hãy thiết lập hệ thống sẽ được giải.
1,-75 3,-25 5,-15
Vì ab là âm, a và b có dấu đối diện. Vì a+b là âm, số âm có giá trị tuyệt đối lớn hơn so với Dương. Liệt kê tất cả cặp số nguyên có tích bằng -75.
1-75=-74 3-25=-22 5-15=-10
Tính tổng của mỗi cặp.
a=-15 b=5
Nghiệm là cặp có tổng bằng -10.
\left(x^{2}-15x\right)+\left(5x-75\right)
Viết lại x^{2}-10x-75 dưới dạng \left(x^{2}-15x\right)+\left(5x-75\right).
x\left(x-15\right)+5\left(x-15\right)
Phân tích x trong đầu tiên và 5 trong nhóm thứ hai.
\left(x-15\right)\left(x+5\right)
Phân tích số hạng chung x-15 thành thừa số bằng cách sử dụng thuộc tính phân phối.
x=15 x=-5
Để tìm các giải pháp phương trình, hãy giải quyết x-15=0 và x+5=0.
x^{2}-10x-75=0
Có thể giải tất cả các phương trình dạng ax^{2}+bx+c=0 bằng cách sử dụng công thức bậc hai: \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}. Công thức bậc hai cho ra hai nghiệm, một nghiệm khi ± mang dấu cộng và một nghiệm khi mang dấu trừ.
x=\frac{-\left(-10\right)±\sqrt{\left(-10\right)^{2}-4\left(-75\right)}}{2}
Phương trình này ở dạng chuẩn: ax^{2}+bx+c=0. Thay thế 1 vào a, -10 vào b và -75 vào c trong công thức bậc hai, \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}.
x=\frac{-\left(-10\right)±\sqrt{100-4\left(-75\right)}}{2}
Bình phương -10.
x=\frac{-\left(-10\right)±\sqrt{100+300}}{2}
Nhân -4 với -75.
x=\frac{-\left(-10\right)±\sqrt{400}}{2}
Cộng 100 vào 300.
x=\frac{-\left(-10\right)±20}{2}
Lấy căn bậc hai của 400.
x=\frac{10±20}{2}
Số đối của số -10 là 10.
x=\frac{30}{2}
Bây giờ, giải phương trình x=\frac{10±20}{2} khi ± là số dương. Cộng 10 vào 20.
x=15
Chia 30 cho 2.
x=-\frac{10}{2}
Bây giờ, giải phương trình x=\frac{10±20}{2} khi ± là số âm. Trừ 20 khỏi 10.
x=-5
Chia -10 cho 2.
x=15 x=-5
Hiện phương trình đã được giải.
x^{2}-10x-75=0
Có thể giải phương trình bậc hai như phương trình này bằng cách bù bình phương. Để thực hiện bù bình phương, trước hết, phương trình phải có dạng x^{2}+bx=c.
x^{2}-10x-75-\left(-75\right)=-\left(-75\right)
Cộng 75 vào cả hai vế của phương trình.
x^{2}-10x=-\left(-75\right)
Trừ -75 cho chính nó ta có 0.
x^{2}-10x=75
Trừ -75 khỏi 0.
x^{2}-10x+\left(-5\right)^{2}=75+\left(-5\right)^{2}
Chia -10, hệ số của số hạng x, cho 2 để có kết quả -5. Sau đó, cộng bình phương của -5 vào cả hai vế của phương trình. Bước này làm cho vế trái của phương trình thành số chính phương.
x^{2}-10x+25=75+25
Bình phương -5.
x^{2}-10x+25=100
Cộng 75 vào 25.
\left(x-5\right)^{2}=100
Phân tích x^{2}-10x+25 số. Nói chung, khi x^{2}+bx+c là hình vuông hoàn hảo, nó luôn có thể được phân tích thành thừa số \left(x+\frac{b}{2}\right)^{2}.
\sqrt{\left(x-5\right)^{2}}=\sqrt{100}
Lấy căn bậc hai của cả hai vế của phương trình.
x-5=10 x-5=-10
Rút gọn.
x=15 x=-5
Cộng 5 vào cả hai vế của phương trình.