Phân tích thành thừa số
-\left(5y-2\right)\left(y+2\right)
Tính giá trị
-\left(5y-2\right)\left(y+2\right)
Đồ thị
Chia sẻ
Đã sao chép vào bảng tạm
a+b=-8 ab=-5\times 4=-20
Phân tích biểu thức theo nhóm. Trước tiên, biểu thức cần được viết lại là -5y^{2}+ay+by+4. Để tìm a và b, hãy thiết lập hệ thống sẽ được giải.
1,-20 2,-10 4,-5
Vì ab là âm, a và b có dấu đối diện. Vì a+b là âm, số âm có giá trị tuyệt đối lớn hơn so với Dương. Liệt kê tất cả cặp số nguyên có tích bằng -20.
1-20=-19 2-10=-8 4-5=-1
Tính tổng của mỗi cặp.
a=2 b=-10
Nghiệm là cặp có tổng bằng -8.
\left(-5y^{2}+2y\right)+\left(-10y+4\right)
Viết lại -5y^{2}-8y+4 dưới dạng \left(-5y^{2}+2y\right)+\left(-10y+4\right).
-y\left(5y-2\right)-2\left(5y-2\right)
Phân tích -y trong đầu tiên và -2 trong nhóm thứ hai.
\left(5y-2\right)\left(-y-2\right)
Phân tích số hạng chung 5y-2 thành thừa số bằng cách sử dụng thuộc tính phân phối.
-5y^{2}-8y+4=0
Có thể phân tích đa thức bậc hai thành thừa số bằng phép biến đổi ax^{2}+bx+c=a\left(x-x_{1}\right)\left(x-x_{2}\right), trong đó x_{1} và x_{2} là nghiệm của phương trình bậc hai ax^{2}+bx+c=0.
y=\frac{-\left(-8\right)±\sqrt{\left(-8\right)^{2}-4\left(-5\right)\times 4}}{2\left(-5\right)}
Có thể giải tất cả các phương trình dạng ax^{2}+bx+c=0 bằng cách sử dụng công thức bậc hai: \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}. Công thức bậc hai cho ra hai nghiệm, một nghiệm khi ± mang dấu cộng và một nghiệm khi mang dấu trừ.
y=\frac{-\left(-8\right)±\sqrt{64-4\left(-5\right)\times 4}}{2\left(-5\right)}
Bình phương -8.
y=\frac{-\left(-8\right)±\sqrt{64+20\times 4}}{2\left(-5\right)}
Nhân -4 với -5.
y=\frac{-\left(-8\right)±\sqrt{64+80}}{2\left(-5\right)}
Nhân 20 với 4.
y=\frac{-\left(-8\right)±\sqrt{144}}{2\left(-5\right)}
Cộng 64 vào 80.
y=\frac{-\left(-8\right)±12}{2\left(-5\right)}
Lấy căn bậc hai của 144.
y=\frac{8±12}{2\left(-5\right)}
Số đối của số -8 là 8.
y=\frac{8±12}{-10}
Nhân 2 với -5.
y=\frac{20}{-10}
Bây giờ, giải phương trình y=\frac{8±12}{-10} khi ± là số dương. Cộng 8 vào 12.
y=-2
Chia 20 cho -10.
y=-\frac{4}{-10}
Bây giờ, giải phương trình y=\frac{8±12}{-10} khi ± là số âm. Trừ 12 khỏi 8.
y=\frac{2}{5}
Rút gọn phân số \frac{-4}{-10} thành số hạng nhỏ nhất bằng cách tách thừa số và giản ước 2.
-5y^{2}-8y+4=-5\left(y-\left(-2\right)\right)\left(y-\frac{2}{5}\right)
Phân tích biểu thức gốc thành thừa số bằng ax^{2}+bx+c=a\left(x-x_{1}\right)\left(x-x_{2}\right). Thế -2 vào x_{1} và \frac{2}{5} vào x_{2}.
-5y^{2}-8y+4=-5\left(y+2\right)\left(y-\frac{2}{5}\right)
Tối giản mọi biểu thức có dạng p-\left(-q\right) thành p+q.
-5y^{2}-8y+4=-5\left(y+2\right)\times \frac{-5y+2}{-5}
Trừ \frac{2}{5} khỏi y bằng cách tìm một mẫu số chung và trừ các tử số. Sau đó, rút gọn phân số đó thành số hạng nhỏ nhất, nếu có thể.
-5y^{2}-8y+4=\left(y+2\right)\left(-5y+2\right)
Loại bỏ thừa số chung lớn nhất 5 trong -5 và 5.
Ví dụ
Phương trình bậc hai
{ x } ^ { 2 } - 4 x - 5 = 0
Lượng giác
4 \sin \theta \cos \theta = 2 \sin \theta
Phương trình tuyến tính
y = 3x + 4
Số học
699 * 533
Ma trận
\left[ \begin{array} { l l } { 2 } & { 3 } \\ { 5 } & { 4 } \end{array} \right] \left[ \begin{array} { l l l } { 2 } & { 0 } & { 3 } \\ { -1 } & { 1 } & { 5 } \end{array} \right]
Phương trình đồng thời
\left. \begin{cases} { 8x+2y = 46 } \\ { 7x+3y = 47 } \end{cases} \right.
Lấy vi phân
\frac { d } { d x } \frac { ( 3 x ^ { 2 } - 2 ) } { ( x - 5 ) }
Tích phân
\int _ { 0 } ^ { 1 } x e ^ { - x ^ { 2 } } d x
Giới hạn
\lim _{x \rightarrow-3} \frac{x^{2}-9}{x^{2}+2 x-3}