Tìm x
x = \frac{\sqrt{141} + 9}{10} \approx 2,087434209
x=\frac{9-\sqrt{141}}{10}\approx -0,287434209
Đồ thị
Chia sẻ
Đã sao chép vào bảng tạm
-5x^{2}+9x=-3
Có thể giải tất cả các phương trình dạng ax^{2}+bx+c=0 bằng cách sử dụng công thức bậc hai: \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}. Công thức bậc hai cho ra hai nghiệm, một nghiệm khi ± mang dấu cộng và một nghiệm khi mang dấu trừ.
-5x^{2}+9x-\left(-3\right)=-3-\left(-3\right)
Cộng 3 vào cả hai vế của phương trình.
-5x^{2}+9x-\left(-3\right)=0
Trừ -3 cho chính nó ta có 0.
-5x^{2}+9x+3=0
Trừ -3 khỏi 0.
x=\frac{-9±\sqrt{9^{2}-4\left(-5\right)\times 3}}{2\left(-5\right)}
Phương trình này ở dạng chuẩn: ax^{2}+bx+c=0. Thay thế -5 vào a, 9 vào b và 3 vào c trong công thức bậc hai, \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}.
x=\frac{-9±\sqrt{81-4\left(-5\right)\times 3}}{2\left(-5\right)}
Bình phương 9.
x=\frac{-9±\sqrt{81+20\times 3}}{2\left(-5\right)}
Nhân -4 với -5.
x=\frac{-9±\sqrt{81+60}}{2\left(-5\right)}
Nhân 20 với 3.
x=\frac{-9±\sqrt{141}}{2\left(-5\right)}
Cộng 81 vào 60.
x=\frac{-9±\sqrt{141}}{-10}
Nhân 2 với -5.
x=\frac{\sqrt{141}-9}{-10}
Bây giờ, giải phương trình x=\frac{-9±\sqrt{141}}{-10} khi ± là số dương. Cộng -9 vào \sqrt{141}.
x=\frac{9-\sqrt{141}}{10}
Chia -9+\sqrt{141} cho -10.
x=\frac{-\sqrt{141}-9}{-10}
Bây giờ, giải phương trình x=\frac{-9±\sqrt{141}}{-10} khi ± là số âm. Trừ \sqrt{141} khỏi -9.
x=\frac{\sqrt{141}+9}{10}
Chia -9-\sqrt{141} cho -10.
x=\frac{9-\sqrt{141}}{10} x=\frac{\sqrt{141}+9}{10}
Hiện phương trình đã được giải.
-5x^{2}+9x=-3
Có thể giải phương trình bậc hai như phương trình này bằng cách bù bình phương. Để thực hiện bù bình phương, trước hết, phương trình phải có dạng x^{2}+bx=c.
\frac{-5x^{2}+9x}{-5}=-\frac{3}{-5}
Chia cả hai vế cho -5.
x^{2}+\frac{9}{-5}x=-\frac{3}{-5}
Việc chia cho -5 sẽ làm mất phép nhân với -5.
x^{2}-\frac{9}{5}x=-\frac{3}{-5}
Chia 9 cho -5.
x^{2}-\frac{9}{5}x=\frac{3}{5}
Chia -3 cho -5.
x^{2}-\frac{9}{5}x+\left(-\frac{9}{10}\right)^{2}=\frac{3}{5}+\left(-\frac{9}{10}\right)^{2}
Chia -\frac{9}{5}, hệ số của số hạng x, cho 2 để có kết quả -\frac{9}{10}. Sau đó, cộng bình phương của -\frac{9}{10} vào cả hai vế của phương trình. Bước này làm cho vế trái của phương trình thành số chính phương.
x^{2}-\frac{9}{5}x+\frac{81}{100}=\frac{3}{5}+\frac{81}{100}
Bình phương -\frac{9}{10} bằng cách bình phương cả tử số và mẫu số của phân số.
x^{2}-\frac{9}{5}x+\frac{81}{100}=\frac{141}{100}
Cộng \frac{3}{5} với \frac{81}{100} bằng cách tìm một mẫu số chung, rồi cộng các tử số. Sau đó, rút gọn phân số đó thành số hạng nhỏ nhất, nếu có thể.
\left(x-\frac{9}{10}\right)^{2}=\frac{141}{100}
Phân tích x^{2}-\frac{9}{5}x+\frac{81}{100} số. Nói chung, khi x^{2}+bx+c là hình vuông hoàn hảo, nó luôn có thể được phân tích thành thừa số \left(x+\frac{b}{2}\right)^{2}.
\sqrt{\left(x-\frac{9}{10}\right)^{2}}=\sqrt{\frac{141}{100}}
Lấy căn bậc hai của cả hai vế của phương trình.
x-\frac{9}{10}=\frac{\sqrt{141}}{10} x-\frac{9}{10}=-\frac{\sqrt{141}}{10}
Rút gọn.
x=\frac{\sqrt{141}+9}{10} x=\frac{9-\sqrt{141}}{10}
Cộng \frac{9}{10} vào cả hai vế của phương trình.
Ví dụ
Phương trình bậc hai
{ x } ^ { 2 } - 4 x - 5 = 0
Lượng giác
4 \sin \theta \cos \theta = 2 \sin \theta
Phương trình tuyến tính
y = 3x + 4
Số học
699 * 533
Ma trận
\left[ \begin{array} { l l } { 2 } & { 3 } \\ { 5 } & { 4 } \end{array} \right] \left[ \begin{array} { l l l } { 2 } & { 0 } & { 3 } \\ { -1 } & { 1 } & { 5 } \end{array} \right]
Phương trình đồng thời
\left. \begin{cases} { 8x+2y = 46 } \\ { 7x+3y = 47 } \end{cases} \right.
Lấy vi phân
\frac { d } { d x } \frac { ( 3 x ^ { 2 } - 2 ) } { ( x - 5 ) }
Tích phân
\int _ { 0 } ^ { 1 } x e ^ { - x ^ { 2 } } d x
Giới hạn
\lim _{x \rightarrow-3} \frac{x^{2}-9}{x^{2}+2 x-3}