Phân tích thành thừa số
-\left(7x-2\right)^{2}
Tính giá trị
-\left(7x-2\right)^{2}
Đồ thị
Chia sẻ
Đã sao chép vào bảng tạm
-49x^{2}+28x-4
Sắp xếp lại đa thức để đưa về dạng chuẩn. Sắp xếp các số hạng theo thứ tự bậc từ cao nhất đến thấp nhất.
a+b=28 ab=-49\left(-4\right)=196
Phân tích biểu thức theo nhóm. Trước tiên, biểu thức cần được viết lại là -49x^{2}+ax+bx-4. Để tìm a và b, hãy thiết lập hệ thống sẽ được giải.
1,196 2,98 4,49 7,28 14,14
Vì ab là dương, a và b có cùng dấu hiệu. Vì a+b là số dương, a và b đều là số dương. Liệt kê tất cả cặp số nguyên có tích bằng 196.
1+196=197 2+98=100 4+49=53 7+28=35 14+14=28
Tính tổng của mỗi cặp.
a=14 b=14
Nghiệm là cặp có tổng bằng 28.
\left(-49x^{2}+14x\right)+\left(14x-4\right)
Viết lại -49x^{2}+28x-4 dưới dạng \left(-49x^{2}+14x\right)+\left(14x-4\right).
-7x\left(7x-2\right)+2\left(7x-2\right)
Phân tích -7x trong đầu tiên và 2 trong nhóm thứ hai.
\left(7x-2\right)\left(-7x+2\right)
Phân tích số hạng chung 7x-2 thành thừa số bằng cách sử dụng thuộc tính phân phối.
-49x^{2}+28x-4=0
Có thể phân tích đa thức bậc hai thành thừa số bằng phép biến đổi ax^{2}+bx+c=a\left(x-x_{1}\right)\left(x-x_{2}\right), trong đó x_{1} và x_{2} là nghiệm của phương trình bậc hai ax^{2}+bx+c=0.
x=\frac{-28±\sqrt{28^{2}-4\left(-49\right)\left(-4\right)}}{2\left(-49\right)}
Có thể giải tất cả các phương trình dạng ax^{2}+bx+c=0 bằng cách sử dụng công thức bậc hai: \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}. Công thức bậc hai cho ra hai nghiệm, một nghiệm khi ± mang dấu cộng và một nghiệm khi mang dấu trừ.
x=\frac{-28±\sqrt{784-4\left(-49\right)\left(-4\right)}}{2\left(-49\right)}
Bình phương 28.
x=\frac{-28±\sqrt{784+196\left(-4\right)}}{2\left(-49\right)}
Nhân -4 với -49.
x=\frac{-28±\sqrt{784-784}}{2\left(-49\right)}
Nhân 196 với -4.
x=\frac{-28±\sqrt{0}}{2\left(-49\right)}
Cộng 784 vào -784.
x=\frac{-28±0}{2\left(-49\right)}
Lấy căn bậc hai của 0.
x=\frac{-28±0}{-98}
Nhân 2 với -49.
-49x^{2}+28x-4=-49\left(x-\frac{2}{7}\right)\left(x-\frac{2}{7}\right)
Phân tích biểu thức gốc thành thừa số bằng ax^{2}+bx+c=a\left(x-x_{1}\right)\left(x-x_{2}\right). Thế \frac{2}{7} vào x_{1} và \frac{2}{7} vào x_{2}.
-49x^{2}+28x-4=-49\times \frac{-7x+2}{-7}\left(x-\frac{2}{7}\right)
Trừ \frac{2}{7} khỏi x bằng cách tìm một mẫu số chung và trừ các tử số. Sau đó, rút gọn phân số đó thành số hạng nhỏ nhất, nếu có thể.
-49x^{2}+28x-4=-49\times \frac{-7x+2}{-7}\times \frac{-7x+2}{-7}
Trừ \frac{2}{7} khỏi x bằng cách tìm một mẫu số chung và trừ các tử số. Sau đó, rút gọn phân số đó thành số hạng nhỏ nhất, nếu có thể.
-49x^{2}+28x-4=-49\times \frac{\left(-7x+2\right)\left(-7x+2\right)}{-7\left(-7\right)}
Nhân \frac{-7x+2}{-7} với \frac{-7x+2}{-7} bằng cách nhân tử số với tử số và mẫu số với mẫu số. Sau đó, rút gọn phân số đó thành số hạng nhỏ nhất, nếu có thể.
-49x^{2}+28x-4=-49\times \frac{\left(-7x+2\right)\left(-7x+2\right)}{49}
Nhân -7 với -7.
-49x^{2}+28x-4=-\left(-7x+2\right)\left(-7x+2\right)
Loại bỏ thừa số chung lớn nhất 49 trong -49 và 49.
Ví dụ
Phương trình bậc hai
{ x } ^ { 2 } - 4 x - 5 = 0
Lượng giác
4 \sin \theta \cos \theta = 2 \sin \theta
Phương trình tuyến tính
y = 3x + 4
Số học
699 * 533
Ma trận
\left[ \begin{array} { l l } { 2 } & { 3 } \\ { 5 } & { 4 } \end{array} \right] \left[ \begin{array} { l l l } { 2 } & { 0 } & { 3 } \\ { -1 } & { 1 } & { 5 } \end{array} \right]
Phương trình đồng thời
\left. \begin{cases} { 8x+2y = 46 } \\ { 7x+3y = 47 } \end{cases} \right.
Lấy vi phân
\frac { d } { d x } \frac { ( 3 x ^ { 2 } - 2 ) } { ( x - 5 ) }
Tích phân
\int _ { 0 } ^ { 1 } x e ^ { - x ^ { 2 } } d x
Giới hạn
\lim _{x \rightarrow-3} \frac{x^{2}-9}{x^{2}+2 x-3}