Chuyển đến nội dung chính
Tìm n
Tick mark Image

Các bài toán tương tự từ Tìm kiếm web

Chia sẻ

-4=n\left(18\left(n-1\right)-2\right)
Nhân 2 với 9 để có được 18.
-4=n\left(18n-18-2\right)
Sử dụng tính chất phân phối để nhân 18 với n-1.
-4=n\left(18n-20\right)
Lấy -18 trừ 2 để có được -20.
-4=18n^{2}-20n
Sử dụng tính chất phân phối để nhân n với 18n-20.
18n^{2}-20n=-4
Đổi vế để tất cả các số hạng biến thiên đều ở bên trái.
18n^{2}-20n+4=0
Thêm 4 vào cả hai vế.
n=\frac{-\left(-20\right)±\sqrt{\left(-20\right)^{2}-4\times 18\times 4}}{2\times 18}
Phương trình này ở dạng chuẩn: ax^{2}+bx+c=0. Thay thế 18 vào a, -20 vào b và 4 vào c trong công thức bậc hai, \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}.
n=\frac{-\left(-20\right)±\sqrt{400-4\times 18\times 4}}{2\times 18}
Bình phương -20.
n=\frac{-\left(-20\right)±\sqrt{400-72\times 4}}{2\times 18}
Nhân -4 với 18.
n=\frac{-\left(-20\right)±\sqrt{400-288}}{2\times 18}
Nhân -72 với 4.
n=\frac{-\left(-20\right)±\sqrt{112}}{2\times 18}
Cộng 400 vào -288.
n=\frac{-\left(-20\right)±4\sqrt{7}}{2\times 18}
Lấy căn bậc hai của 112.
n=\frac{20±4\sqrt{7}}{2\times 18}
Số đối của số -20 là 20.
n=\frac{20±4\sqrt{7}}{36}
Nhân 2 với 18.
n=\frac{4\sqrt{7}+20}{36}
Bây giờ, giải phương trình n=\frac{20±4\sqrt{7}}{36} khi ± là số dương. Cộng 20 vào 4\sqrt{7}.
n=\frac{\sqrt{7}+5}{9}
Chia 20+4\sqrt{7} cho 36.
n=\frac{20-4\sqrt{7}}{36}
Bây giờ, giải phương trình n=\frac{20±4\sqrt{7}}{36} khi ± là số âm. Trừ 4\sqrt{7} khỏi 20.
n=\frac{5-\sqrt{7}}{9}
Chia 20-4\sqrt{7} cho 36.
n=\frac{\sqrt{7}+5}{9} n=\frac{5-\sqrt{7}}{9}
Hiện phương trình đã được giải.
-4=n\left(18\left(n-1\right)-2\right)
Nhân 2 với 9 để có được 18.
-4=n\left(18n-18-2\right)
Sử dụng tính chất phân phối để nhân 18 với n-1.
-4=n\left(18n-20\right)
Lấy -18 trừ 2 để có được -20.
-4=18n^{2}-20n
Sử dụng tính chất phân phối để nhân n với 18n-20.
18n^{2}-20n=-4
Đổi vế để tất cả các số hạng biến thiên đều ở bên trái.
\frac{18n^{2}-20n}{18}=-\frac{4}{18}
Chia cả hai vế cho 18.
n^{2}+\left(-\frac{20}{18}\right)n=-\frac{4}{18}
Việc chia cho 18 sẽ làm mất phép nhân với 18.
n^{2}-\frac{10}{9}n=-\frac{4}{18}
Rút gọn phân số \frac{-20}{18} thành số hạng nhỏ nhất bằng cách tách thừa số và giản ước 2.
n^{2}-\frac{10}{9}n=-\frac{2}{9}
Rút gọn phân số \frac{-4}{18} thành số hạng nhỏ nhất bằng cách tách thừa số và giản ước 2.
n^{2}-\frac{10}{9}n+\left(-\frac{5}{9}\right)^{2}=-\frac{2}{9}+\left(-\frac{5}{9}\right)^{2}
Chia -\frac{10}{9}, hệ số của số hạng x, cho 2 để có kết quả -\frac{5}{9}. Sau đó, cộng bình phương của -\frac{5}{9} vào cả hai vế của phương trình. Bước này làm cho vế trái của phương trình thành số chính phương.
n^{2}-\frac{10}{9}n+\frac{25}{81}=-\frac{2}{9}+\frac{25}{81}
Bình phương -\frac{5}{9} bằng cách bình phương cả tử số và mẫu số của phân số.
n^{2}-\frac{10}{9}n+\frac{25}{81}=\frac{7}{81}
Cộng -\frac{2}{9} với \frac{25}{81} bằng cách tìm một mẫu số chung, rồi cộng các tử số. Sau đó, rút gọn phân số đó thành số hạng nhỏ nhất, nếu có thể.
\left(n-\frac{5}{9}\right)^{2}=\frac{7}{81}
Phân tích n^{2}-\frac{10}{9}n+\frac{25}{81} số. Nói chung, khi x^{2}+bx+c là hình vuông hoàn hảo, nó luôn có thể được phân tích thành thừa số \left(x+\frac{b}{2}\right)^{2}.
\sqrt{\left(n-\frac{5}{9}\right)^{2}}=\sqrt{\frac{7}{81}}
Lấy căn bậc hai của cả hai vế của phương trình.
n-\frac{5}{9}=\frac{\sqrt{7}}{9} n-\frac{5}{9}=-\frac{\sqrt{7}}{9}
Rút gọn.
n=\frac{\sqrt{7}+5}{9} n=\frac{5-\sqrt{7}}{9}
Cộng \frac{5}{9} vào cả hai vế của phương trình.