Tìm t
t=-1
t=\frac{2}{7}\approx 0,285714286
Bài kiểm tra
Polynomial
5 bài toán tương tự với:
- 35 t - \frac { 1 } { 2 } \times 98 t ^ { 2 } = - 14
Chia sẻ
Đã sao chép vào bảng tạm
-35t-49t^{2}=-14
Nhân \frac{1}{2} với 98 để có được 49.
-35t-49t^{2}+14=0
Thêm 14 vào cả hai vế.
-5t-7t^{2}+2=0
Chia cả hai vế cho 7.
-7t^{2}-5t+2=0
Sắp xếp lại đa thức để đưa về dạng chuẩn. Sắp xếp các số hạng theo thứ tự bậc từ cao nhất đến thấp nhất.
a+b=-5 ab=-7\times 2=-14
Để giải phương trình, phân tích vế trái thành thừa số bằng cách nhóm. Trước tiên, vế trái cần được viết lại là -7t^{2}+at+bt+2. Để tìm a và b, hãy thiết lập hệ thống sẽ được giải.
1,-14 2,-7
Vì ab là âm, a và b có dấu đối diện. Vì a+b là âm, số âm có giá trị tuyệt đối lớn hơn so với Dương. Liệt kê tất cả cặp số nguyên có tích bằng -14.
1-14=-13 2-7=-5
Tính tổng của mỗi cặp.
a=2 b=-7
Nghiệm là cặp có tổng bằng -5.
\left(-7t^{2}+2t\right)+\left(-7t+2\right)
Viết lại -7t^{2}-5t+2 dưới dạng \left(-7t^{2}+2t\right)+\left(-7t+2\right).
-t\left(7t-2\right)-\left(7t-2\right)
Phân tích -t trong đầu tiên và -1 trong nhóm thứ hai.
\left(7t-2\right)\left(-t-1\right)
Phân tích số hạng chung 7t-2 thành thừa số bằng cách sử dụng thuộc tính phân phối.
t=\frac{2}{7} t=-1
Để tìm các giải pháp phương trình, hãy giải quyết 7t-2=0 và -t-1=0.
-35t-49t^{2}=-14
Nhân \frac{1}{2} với 98 để có được 49.
-35t-49t^{2}+14=0
Thêm 14 vào cả hai vế.
-49t^{2}-35t+14=0
Có thể giải tất cả các phương trình dạng ax^{2}+bx+c=0 bằng cách sử dụng công thức bậc hai: \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}. Công thức bậc hai cho ra hai nghiệm, một nghiệm khi ± mang dấu cộng và một nghiệm khi mang dấu trừ.
t=\frac{-\left(-35\right)±\sqrt{\left(-35\right)^{2}-4\left(-49\right)\times 14}}{2\left(-49\right)}
Phương trình này ở dạng chuẩn: ax^{2}+bx+c=0. Thay thế -49 vào a, -35 vào b và 14 vào c trong công thức bậc hai, \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}.
t=\frac{-\left(-35\right)±\sqrt{1225-4\left(-49\right)\times 14}}{2\left(-49\right)}
Bình phương -35.
t=\frac{-\left(-35\right)±\sqrt{1225+196\times 14}}{2\left(-49\right)}
Nhân -4 với -49.
t=\frac{-\left(-35\right)±\sqrt{1225+2744}}{2\left(-49\right)}
Nhân 196 với 14.
t=\frac{-\left(-35\right)±\sqrt{3969}}{2\left(-49\right)}
Cộng 1225 vào 2744.
t=\frac{-\left(-35\right)±63}{2\left(-49\right)}
Lấy căn bậc hai của 3969.
t=\frac{35±63}{2\left(-49\right)}
Số đối của số -35 là 35.
t=\frac{35±63}{-98}
Nhân 2 với -49.
t=\frac{98}{-98}
Bây giờ, giải phương trình t=\frac{35±63}{-98} khi ± là số dương. Cộng 35 vào 63.
t=-1
Chia 98 cho -98.
t=-\frac{28}{-98}
Bây giờ, giải phương trình t=\frac{35±63}{-98} khi ± là số âm. Trừ 63 khỏi 35.
t=\frac{2}{7}
Rút gọn phân số \frac{-28}{-98} thành số hạng nhỏ nhất bằng cách tách thừa số và giản ước 14.
t=-1 t=\frac{2}{7}
Hiện phương trình đã được giải.
-35t-49t^{2}=-14
Nhân \frac{1}{2} với 98 để có được 49.
-49t^{2}-35t=-14
Có thể giải phương trình bậc hai như phương trình này bằng cách bù bình phương. Để thực hiện bù bình phương, trước hết, phương trình phải có dạng x^{2}+bx=c.
\frac{-49t^{2}-35t}{-49}=-\frac{14}{-49}
Chia cả hai vế cho -49.
t^{2}+\left(-\frac{35}{-49}\right)t=-\frac{14}{-49}
Việc chia cho -49 sẽ làm mất phép nhân với -49.
t^{2}+\frac{5}{7}t=-\frac{14}{-49}
Rút gọn phân số \frac{-35}{-49} thành số hạng nhỏ nhất bằng cách tách thừa số và giản ước 7.
t^{2}+\frac{5}{7}t=\frac{2}{7}
Rút gọn phân số \frac{-14}{-49} thành số hạng nhỏ nhất bằng cách tách thừa số và giản ước 7.
t^{2}+\frac{5}{7}t+\left(\frac{5}{14}\right)^{2}=\frac{2}{7}+\left(\frac{5}{14}\right)^{2}
Chia \frac{5}{7}, hệ số của số hạng x, cho 2 để có kết quả \frac{5}{14}. Sau đó, cộng bình phương của \frac{5}{14} vào cả hai vế của phương trình. Bước này làm cho vế trái của phương trình thành số chính phương.
t^{2}+\frac{5}{7}t+\frac{25}{196}=\frac{2}{7}+\frac{25}{196}
Bình phương \frac{5}{14} bằng cách bình phương cả tử số và mẫu số của phân số.
t^{2}+\frac{5}{7}t+\frac{25}{196}=\frac{81}{196}
Cộng \frac{2}{7} với \frac{25}{196} bằng cách tìm một mẫu số chung, rồi cộng các tử số. Sau đó, rút gọn phân số đó thành số hạng nhỏ nhất, nếu có thể.
\left(t+\frac{5}{14}\right)^{2}=\frac{81}{196}
Phân tích t^{2}+\frac{5}{7}t+\frac{25}{196} số. Nói chung, khi x^{2}+bx+c là hình vuông hoàn hảo, nó luôn có thể được phân tích thành thừa số \left(x+\frac{b}{2}\right)^{2}.
\sqrt{\left(t+\frac{5}{14}\right)^{2}}=\sqrt{\frac{81}{196}}
Lấy căn bậc hai của cả hai vế của phương trình.
t+\frac{5}{14}=\frac{9}{14} t+\frac{5}{14}=-\frac{9}{14}
Rút gọn.
t=\frac{2}{7} t=-1
Trừ \frac{5}{14} khỏi cả hai vế của phương trình.
Ví dụ
Phương trình bậc hai
{ x } ^ { 2 } - 4 x - 5 = 0
Lượng giác
4 \sin \theta \cos \theta = 2 \sin \theta
Phương trình tuyến tính
y = 3x + 4
Số học
699 * 533
Ma trận
\left[ \begin{array} { l l } { 2 } & { 3 } \\ { 5 } & { 4 } \end{array} \right] \left[ \begin{array} { l l l } { 2 } & { 0 } & { 3 } \\ { -1 } & { 1 } & { 5 } \end{array} \right]
Phương trình đồng thời
\left. \begin{cases} { 8x+2y = 46 } \\ { 7x+3y = 47 } \end{cases} \right.
Lấy vi phân
\frac { d } { d x } \frac { ( 3 x ^ { 2 } - 2 ) } { ( x - 5 ) }
Tích phân
\int _ { 0 } ^ { 1 } x e ^ { - x ^ { 2 } } d x
Giới hạn
\lim _{x \rightarrow-3} \frac{x^{2}-9}{x^{2}+2 x-3}