Tìm x
x=-8
x=0
Đồ thị
Chia sẻ
Đã sao chép vào bảng tạm
-3x^{2}-24x-13+13=0
Thêm 13 vào cả hai vế.
-3x^{2}-24x=0
Cộng -13 với 13 để có được 0.
x\left(-3x-24\right)=0
Phân tích x thành thừa số.
x=0 x=-8
Để tìm các giải pháp phương trình, hãy giải quyết x=0 và -3x-24=0.
-3x^{2}-24x-13=-13
Có thể giải tất cả các phương trình dạng ax^{2}+bx+c=0 bằng cách sử dụng công thức bậc hai: \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}. Công thức bậc hai cho ra hai nghiệm, một nghiệm khi ± mang dấu cộng và một nghiệm khi mang dấu trừ.
-3x^{2}-24x-13-\left(-13\right)=-13-\left(-13\right)
Cộng 13 vào cả hai vế của phương trình.
-3x^{2}-24x-13-\left(-13\right)=0
Trừ -13 cho chính nó ta có 0.
-3x^{2}-24x=0
Trừ -13 khỏi -13.
x=\frac{-\left(-24\right)±\sqrt{\left(-24\right)^{2}}}{2\left(-3\right)}
Phương trình này ở dạng chuẩn: ax^{2}+bx+c=0. Thay thế -3 vào a, -24 vào b và 0 vào c trong công thức bậc hai, \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}.
x=\frac{-\left(-24\right)±24}{2\left(-3\right)}
Lấy căn bậc hai của \left(-24\right)^{2}.
x=\frac{24±24}{2\left(-3\right)}
Số đối của số -24 là 24.
x=\frac{24±24}{-6}
Nhân 2 với -3.
x=\frac{48}{-6}
Bây giờ, giải phương trình x=\frac{24±24}{-6} khi ± là số dương. Cộng 24 vào 24.
x=-8
Chia 48 cho -6.
x=\frac{0}{-6}
Bây giờ, giải phương trình x=\frac{24±24}{-6} khi ± là số âm. Trừ 24 khỏi 24.
x=0
Chia 0 cho -6.
x=-8 x=0
Hiện phương trình đã được giải.
-3x^{2}-24x-13=-13
Có thể giải phương trình bậc hai như phương trình này bằng cách bù bình phương. Để thực hiện bù bình phương, trước hết, phương trình phải có dạng x^{2}+bx=c.
-3x^{2}-24x-13-\left(-13\right)=-13-\left(-13\right)
Cộng 13 vào cả hai vế của phương trình.
-3x^{2}-24x=-13-\left(-13\right)
Trừ -13 cho chính nó ta có 0.
-3x^{2}-24x=0
Trừ -13 khỏi -13.
\frac{-3x^{2}-24x}{-3}=\frac{0}{-3}
Chia cả hai vế cho -3.
x^{2}+\left(-\frac{24}{-3}\right)x=\frac{0}{-3}
Việc chia cho -3 sẽ làm mất phép nhân với -3.
x^{2}+8x=\frac{0}{-3}
Chia -24 cho -3.
x^{2}+8x=0
Chia 0 cho -3.
x^{2}+8x+4^{2}=4^{2}
Chia 8, hệ số của số hạng x, cho 2 để có kết quả 4. Sau đó, cộng bình phương của 4 vào cả hai vế của phương trình. Bước này làm cho vế trái của phương trình thành số chính phương.
x^{2}+8x+16=16
Bình phương 4.
\left(x+4\right)^{2}=16
Phân tích x^{2}+8x+16 số. Nói chung, khi x^{2}+bx+c là hình vuông hoàn hảo, nó luôn có thể được phân tích thành thừa số \left(x+\frac{b}{2}\right)^{2}.
\sqrt{\left(x+4\right)^{2}}=\sqrt{16}
Lấy căn bậc hai của cả hai vế của phương trình.
x+4=4 x+4=-4
Rút gọn.
x=0 x=-8
Trừ 4 khỏi cả hai vế của phương trình.
Ví dụ
Phương trình bậc hai
{ x } ^ { 2 } - 4 x - 5 = 0
Lượng giác
4 \sin \theta \cos \theta = 2 \sin \theta
Phương trình tuyến tính
y = 3x + 4
Số học
699 * 533
Ma trận
\left[ \begin{array} { l l } { 2 } & { 3 } \\ { 5 } & { 4 } \end{array} \right] \left[ \begin{array} { l l l } { 2 } & { 0 } & { 3 } \\ { -1 } & { 1 } & { 5 } \end{array} \right]
Phương trình đồng thời
\left. \begin{cases} { 8x+2y = 46 } \\ { 7x+3y = 47 } \end{cases} \right.
Lấy vi phân
\frac { d } { d x } \frac { ( 3 x ^ { 2 } - 2 ) } { ( x - 5 ) }
Tích phân
\int _ { 0 } ^ { 1 } x e ^ { - x ^ { 2 } } d x
Giới hạn
\lim _{x \rightarrow-3} \frac{x^{2}-9}{x^{2}+2 x-3}