Chuyển đến nội dung chính
Tìm x
Tick mark Image
Đồ thị

Các bài toán tương tự từ Tìm kiếm web

Chia sẻ

-3x^{2}+5x-1=0
Có thể giải tất cả các phương trình dạng ax^{2}+bx+c=0 bằng cách sử dụng công thức bậc hai: \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}. Công thức bậc hai cho ra hai nghiệm, một nghiệm khi ± mang dấu cộng và một nghiệm khi mang dấu trừ.
x=\frac{-5±\sqrt{5^{2}-4\left(-3\right)\left(-1\right)}}{2\left(-3\right)}
Phương trình này ở dạng chuẩn: ax^{2}+bx+c=0. Thay thế -3 vào a, 5 vào b và -1 vào c trong công thức bậc hai, \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}.
x=\frac{-5±\sqrt{25-4\left(-3\right)\left(-1\right)}}{2\left(-3\right)}
Bình phương 5.
x=\frac{-5±\sqrt{25+12\left(-1\right)}}{2\left(-3\right)}
Nhân -4 với -3.
x=\frac{-5±\sqrt{25-12}}{2\left(-3\right)}
Nhân 12 với -1.
x=\frac{-5±\sqrt{13}}{2\left(-3\right)}
Cộng 25 vào -12.
x=\frac{-5±\sqrt{13}}{-6}
Nhân 2 với -3.
x=\frac{\sqrt{13}-5}{-6}
Bây giờ, giải phương trình x=\frac{-5±\sqrt{13}}{-6} khi ± là số dương. Cộng -5 vào \sqrt{13}.
x=\frac{5-\sqrt{13}}{6}
Chia -5+\sqrt{13} cho -6.
x=\frac{-\sqrt{13}-5}{-6}
Bây giờ, giải phương trình x=\frac{-5±\sqrt{13}}{-6} khi ± là số âm. Trừ \sqrt{13} khỏi -5.
x=\frac{\sqrt{13}+5}{6}
Chia -5-\sqrt{13} cho -6.
x=\frac{5-\sqrt{13}}{6} x=\frac{\sqrt{13}+5}{6}
Hiện phương trình đã được giải.
-3x^{2}+5x-1=0
Có thể giải phương trình bậc hai như phương trình này bằng cách bù bình phương. Để thực hiện bù bình phương, trước hết, phương trình phải có dạng x^{2}+bx=c.
-3x^{2}+5x-1-\left(-1\right)=-\left(-1\right)
Cộng 1 vào cả hai vế của phương trình.
-3x^{2}+5x=-\left(-1\right)
Trừ -1 cho chính nó ta có 0.
-3x^{2}+5x=1
Trừ -1 khỏi 0.
\frac{-3x^{2}+5x}{-3}=\frac{1}{-3}
Chia cả hai vế cho -3.
x^{2}+\frac{5}{-3}x=\frac{1}{-3}
Việc chia cho -3 sẽ làm mất phép nhân với -3.
x^{2}-\frac{5}{3}x=\frac{1}{-3}
Chia 5 cho -3.
x^{2}-\frac{5}{3}x=-\frac{1}{3}
Chia 1 cho -3.
x^{2}-\frac{5}{3}x+\left(-\frac{5}{6}\right)^{2}=-\frac{1}{3}+\left(-\frac{5}{6}\right)^{2}
Chia -\frac{5}{3}, hệ số của số hạng x, cho 2 để có kết quả -\frac{5}{6}. Sau đó, cộng bình phương của -\frac{5}{6} vào cả hai vế của phương trình. Bước này làm cho vế trái của phương trình thành số chính phương.
x^{2}-\frac{5}{3}x+\frac{25}{36}=-\frac{1}{3}+\frac{25}{36}
Bình phương -\frac{5}{6} bằng cách bình phương cả tử số và mẫu số của phân số.
x^{2}-\frac{5}{3}x+\frac{25}{36}=\frac{13}{36}
Cộng -\frac{1}{3} với \frac{25}{36} bằng cách tìm một mẫu số chung, rồi cộng các tử số. Sau đó, rút gọn phân số đó thành số hạng nhỏ nhất, nếu có thể.
\left(x-\frac{5}{6}\right)^{2}=\frac{13}{36}
Phân tích x^{2}-\frac{5}{3}x+\frac{25}{36} số. Nói chung, khi x^{2}+bx+c là hình vuông hoàn hảo, nó luôn có thể được phân tích thành thừa số \left(x+\frac{b}{2}\right)^{2}.
\sqrt{\left(x-\frac{5}{6}\right)^{2}}=\sqrt{\frac{13}{36}}
Lấy căn bậc hai của cả hai vế của phương trình.
x-\frac{5}{6}=\frac{\sqrt{13}}{6} x-\frac{5}{6}=-\frac{\sqrt{13}}{6}
Rút gọn.
x=\frac{\sqrt{13}+5}{6} x=\frac{5-\sqrt{13}}{6}
Cộng \frac{5}{6} vào cả hai vế của phương trình.