Chuyển đến nội dung chính
Tìm x
Tick mark Image
Đồ thị

Các bài toán tương tự từ Tìm kiếm web

Chia sẻ

-2x^{2}+6x+16+4=0
Thêm 4 vào cả hai vế.
-2x^{2}+6x+20=0
Cộng 16 với 4 để có được 20.
-x^{2}+3x+10=0
Chia cả hai vế cho 2.
a+b=3 ab=-10=-10
Để giải phương trình, phân tích vế trái thành thừa số bằng cách nhóm. Trước tiên, vế trái cần được viết lại là -x^{2}+ax+bx+10. Để tìm a và b, hãy thiết lập hệ thống sẽ được giải.
-1,10 -2,5
Vì ab là âm, a và b có dấu đối diện. Vì a+b là số dương, số dương có giá trị tuyệt đối lớn hơn số âm. Liệt kê tất cả cặp số nguyên có tích bằng -10.
-1+10=9 -2+5=3
Tính tổng của mỗi cặp.
a=5 b=-2
Nghiệm là cặp có tổng bằng 3.
\left(-x^{2}+5x\right)+\left(-2x+10\right)
Viết lại -x^{2}+3x+10 dưới dạng \left(-x^{2}+5x\right)+\left(-2x+10\right).
-x\left(x-5\right)-2\left(x-5\right)
Phân tích -x trong đầu tiên và -2 trong nhóm thứ hai.
\left(x-5\right)\left(-x-2\right)
Phân tích số hạng chung x-5 thành thừa số bằng cách sử dụng thuộc tính phân phối.
x=5 x=-2
Để tìm các giải pháp phương trình, hãy giải quyết x-5=0 và -x-2=0.
-2x^{2}+6x+16=-4
Có thể giải tất cả các phương trình dạng ax^{2}+bx+c=0 bằng cách sử dụng công thức bậc hai: \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}. Công thức bậc hai cho ra hai nghiệm, một nghiệm khi ± mang dấu cộng và một nghiệm khi mang dấu trừ.
-2x^{2}+6x+16-\left(-4\right)=-4-\left(-4\right)
Cộng 4 vào cả hai vế của phương trình.
-2x^{2}+6x+16-\left(-4\right)=0
Trừ -4 cho chính nó ta có 0.
-2x^{2}+6x+20=0
Trừ -4 khỏi 16.
x=\frac{-6±\sqrt{6^{2}-4\left(-2\right)\times 20}}{2\left(-2\right)}
Phương trình này ở dạng chuẩn: ax^{2}+bx+c=0. Thay thế -2 vào a, 6 vào b và 20 vào c trong công thức bậc hai, \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}.
x=\frac{-6±\sqrt{36-4\left(-2\right)\times 20}}{2\left(-2\right)}
Bình phương 6.
x=\frac{-6±\sqrt{36+8\times 20}}{2\left(-2\right)}
Nhân -4 với -2.
x=\frac{-6±\sqrt{36+160}}{2\left(-2\right)}
Nhân 8 với 20.
x=\frac{-6±\sqrt{196}}{2\left(-2\right)}
Cộng 36 vào 160.
x=\frac{-6±14}{2\left(-2\right)}
Lấy căn bậc hai của 196.
x=\frac{-6±14}{-4}
Nhân 2 với -2.
x=\frac{8}{-4}
Bây giờ, giải phương trình x=\frac{-6±14}{-4} khi ± là số dương. Cộng -6 vào 14.
x=-2
Chia 8 cho -4.
x=-\frac{20}{-4}
Bây giờ, giải phương trình x=\frac{-6±14}{-4} khi ± là số âm. Trừ 14 khỏi -6.
x=5
Chia -20 cho -4.
x=-2 x=5
Hiện phương trình đã được giải.
-2x^{2}+6x+16=-4
Có thể giải phương trình bậc hai như phương trình này bằng cách bù bình phương. Để thực hiện bù bình phương, trước hết, phương trình phải có dạng x^{2}+bx=c.
-2x^{2}+6x+16-16=-4-16
Trừ 16 khỏi cả hai vế của phương trình.
-2x^{2}+6x=-4-16
Trừ 16 cho chính nó ta có 0.
-2x^{2}+6x=-20
Trừ 16 khỏi -4.
\frac{-2x^{2}+6x}{-2}=-\frac{20}{-2}
Chia cả hai vế cho -2.
x^{2}+\frac{6}{-2}x=-\frac{20}{-2}
Việc chia cho -2 sẽ làm mất phép nhân với -2.
x^{2}-3x=-\frac{20}{-2}
Chia 6 cho -2.
x^{2}-3x=10
Chia -20 cho -2.
x^{2}-3x+\left(-\frac{3}{2}\right)^{2}=10+\left(-\frac{3}{2}\right)^{2}
Chia -3, hệ số của số hạng x, cho 2 để có kết quả -\frac{3}{2}. Sau đó, cộng bình phương của -\frac{3}{2} vào cả hai vế của phương trình. Bước này làm cho vế trái của phương trình thành số chính phương.
x^{2}-3x+\frac{9}{4}=10+\frac{9}{4}
Bình phương -\frac{3}{2} bằng cách bình phương cả tử số và mẫu số của phân số.
x^{2}-3x+\frac{9}{4}=\frac{49}{4}
Cộng 10 vào \frac{9}{4}.
\left(x-\frac{3}{2}\right)^{2}=\frac{49}{4}
Phân tích x^{2}-3x+\frac{9}{4} số. Nói chung, khi x^{2}+bx+c là hình vuông hoàn hảo, nó luôn có thể được phân tích thành thừa số \left(x+\frac{b}{2}\right)^{2}.
\sqrt{\left(x-\frac{3}{2}\right)^{2}}=\sqrt{\frac{49}{4}}
Lấy căn bậc hai của cả hai vế của phương trình.
x-\frac{3}{2}=\frac{7}{2} x-\frac{3}{2}=-\frac{7}{2}
Rút gọn.
x=5 x=-2
Cộng \frac{3}{2} vào cả hai vế của phương trình.