Phân tích thành thừa số
\left(7-x\right)\left(2x+1\right)
Tính giá trị
\left(7-x\right)\left(2x+1\right)
Đồ thị
Chia sẻ
Đã sao chép vào bảng tạm
a+b=13 ab=-2\times 7=-14
Phân tích biểu thức theo nhóm. Trước tiên, biểu thức cần được viết lại là -2x^{2}+ax+bx+7. Để tìm a và b, hãy thiết lập hệ thống sẽ được giải.
-1,14 -2,7
Vì ab là âm, a và b có dấu đối diện. Vì a+b là số dương, số dương có giá trị tuyệt đối lớn hơn số âm. Liệt kê tất cả cặp số nguyên có tích bằng -14.
-1+14=13 -2+7=5
Tính tổng của mỗi cặp.
a=14 b=-1
Nghiệm là cặp có tổng bằng 13.
\left(-2x^{2}+14x\right)+\left(-x+7\right)
Viết lại -2x^{2}+13x+7 dưới dạng \left(-2x^{2}+14x\right)+\left(-x+7\right).
2x\left(-x+7\right)-x+7
Phân tích 2x thành thừa số trong -2x^{2}+14x.
\left(-x+7\right)\left(2x+1\right)
Phân tích số hạng chung -x+7 thành thừa số bằng cách sử dụng thuộc tính phân phối.
-2x^{2}+13x+7=0
Có thể phân tích đa thức bậc hai thành thừa số bằng phép biến đổi ax^{2}+bx+c=a\left(x-x_{1}\right)\left(x-x_{2}\right), trong đó x_{1} và x_{2} là nghiệm của phương trình bậc hai ax^{2}+bx+c=0.
x=\frac{-13±\sqrt{13^{2}-4\left(-2\right)\times 7}}{2\left(-2\right)}
Có thể giải tất cả các phương trình dạng ax^{2}+bx+c=0 bằng cách sử dụng công thức bậc hai: \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}. Công thức bậc hai cho ra hai nghiệm, một nghiệm khi ± mang dấu cộng và một nghiệm khi mang dấu trừ.
x=\frac{-13±\sqrt{169-4\left(-2\right)\times 7}}{2\left(-2\right)}
Bình phương 13.
x=\frac{-13±\sqrt{169+8\times 7}}{2\left(-2\right)}
Nhân -4 với -2.
x=\frac{-13±\sqrt{169+56}}{2\left(-2\right)}
Nhân 8 với 7.
x=\frac{-13±\sqrt{225}}{2\left(-2\right)}
Cộng 169 vào 56.
x=\frac{-13±15}{2\left(-2\right)}
Lấy căn bậc hai của 225.
x=\frac{-13±15}{-4}
Nhân 2 với -2.
x=\frac{2}{-4}
Bây giờ, giải phương trình x=\frac{-13±15}{-4} khi ± là số dương. Cộng -13 vào 15.
x=-\frac{1}{2}
Rút gọn phân số \frac{2}{-4} thành số hạng nhỏ nhất bằng cách tách thừa số và giản ước 2.
x=-\frac{28}{-4}
Bây giờ, giải phương trình x=\frac{-13±15}{-4} khi ± là số âm. Trừ 15 khỏi -13.
x=7
Chia -28 cho -4.
-2x^{2}+13x+7=-2\left(x-\left(-\frac{1}{2}\right)\right)\left(x-7\right)
Phân tích biểu thức gốc thành thừa số bằng ax^{2}+bx+c=a\left(x-x_{1}\right)\left(x-x_{2}\right). Thế -\frac{1}{2} vào x_{1} và 7 vào x_{2}.
-2x^{2}+13x+7=-2\left(x+\frac{1}{2}\right)\left(x-7\right)
Tối giản mọi biểu thức có dạng p-\left(-q\right) thành p+q.
-2x^{2}+13x+7=-2\times \frac{-2x-1}{-2}\left(x-7\right)
Cộng \frac{1}{2} với x bằng cách tìm một mẫu số chung, rồi cộng các tử số. Sau đó, rút gọn phân số đó thành số hạng nhỏ nhất, nếu có thể.
-2x^{2}+13x+7=\left(-2x-1\right)\left(x-7\right)
Loại bỏ thừa số chung lớn nhất 2 trong -2 và 2.
Ví dụ
Phương trình bậc hai
{ x } ^ { 2 } - 4 x - 5 = 0
Lượng giác
4 \sin \theta \cos \theta = 2 \sin \theta
Phương trình tuyến tính
y = 3x + 4
Số học
699 * 533
Ma trận
\left[ \begin{array} { l l } { 2 } & { 3 } \\ { 5 } & { 4 } \end{array} \right] \left[ \begin{array} { l l l } { 2 } & { 0 } & { 3 } \\ { -1 } & { 1 } & { 5 } \end{array} \right]
Phương trình đồng thời
\left. \begin{cases} { 8x+2y = 46 } \\ { 7x+3y = 47 } \end{cases} \right.
Lấy vi phân
\frac { d } { d x } \frac { ( 3 x ^ { 2 } - 2 ) } { ( x - 5 ) }
Tích phân
\int _ { 0 } ^ { 1 } x e ^ { - x ^ { 2 } } d x
Giới hạn
\lim _{x \rightarrow-3} \frac{x^{2}-9}{x^{2}+2 x-3}