Tìm a
a = \frac{\sqrt{7} + 1}{2} \approx 1,822875656
a=\frac{1-\sqrt{7}}{2}\approx -0,822875656
Chia sẻ
Đã sao chép vào bảng tạm
-2a^{2}-2a-3+4a^{2}=0
Thêm 4a^{2} vào cả hai vế.
2a^{2}-2a-3=0
Kết hợp -2a^{2} và 4a^{2} để có được 2a^{2}.
a=\frac{-\left(-2\right)±\sqrt{\left(-2\right)^{2}-4\times 2\left(-3\right)}}{2\times 2}
Phương trình này ở dạng chuẩn: ax^{2}+bx+c=0. Thay thế 2 vào a, -2 vào b và -3 vào c trong công thức bậc hai, \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}.
a=\frac{-\left(-2\right)±\sqrt{4-4\times 2\left(-3\right)}}{2\times 2}
Bình phương -2.
a=\frac{-\left(-2\right)±\sqrt{4-8\left(-3\right)}}{2\times 2}
Nhân -4 với 2.
a=\frac{-\left(-2\right)±\sqrt{4+24}}{2\times 2}
Nhân -8 với -3.
a=\frac{-\left(-2\right)±\sqrt{28}}{2\times 2}
Cộng 4 vào 24.
a=\frac{-\left(-2\right)±2\sqrt{7}}{2\times 2}
Lấy căn bậc hai của 28.
a=\frac{2±2\sqrt{7}}{2\times 2}
Số đối của số -2 là 2.
a=\frac{2±2\sqrt{7}}{4}
Nhân 2 với 2.
a=\frac{2\sqrt{7}+2}{4}
Bây giờ, giải phương trình a=\frac{2±2\sqrt{7}}{4} khi ± là số dương. Cộng 2 vào 2\sqrt{7}.
a=\frac{\sqrt{7}+1}{2}
Chia 2+2\sqrt{7} cho 4.
a=\frac{2-2\sqrt{7}}{4}
Bây giờ, giải phương trình a=\frac{2±2\sqrt{7}}{4} khi ± là số âm. Trừ 2\sqrt{7} khỏi 2.
a=\frac{1-\sqrt{7}}{2}
Chia 2-2\sqrt{7} cho 4.
a=\frac{\sqrt{7}+1}{2} a=\frac{1-\sqrt{7}}{2}
Hiện phương trình đã được giải.
-2a^{2}-2a-3+4a^{2}=0
Thêm 4a^{2} vào cả hai vế.
2a^{2}-2a-3=0
Kết hợp -2a^{2} và 4a^{2} để có được 2a^{2}.
2a^{2}-2a=3
Thêm 3 vào cả hai vế. Bất kỳ giá trị nào cộng với không cũng bằng chính nó.
\frac{2a^{2}-2a}{2}=\frac{3}{2}
Chia cả hai vế cho 2.
a^{2}+\left(-\frac{2}{2}\right)a=\frac{3}{2}
Việc chia cho 2 sẽ làm mất phép nhân với 2.
a^{2}-a=\frac{3}{2}
Chia -2 cho 2.
a^{2}-a+\left(-\frac{1}{2}\right)^{2}=\frac{3}{2}+\left(-\frac{1}{2}\right)^{2}
Chia -1, hệ số của số hạng x, cho 2 để có kết quả -\frac{1}{2}. Sau đó, cộng bình phương của -\frac{1}{2} vào cả hai vế của phương trình. Bước này làm cho vế trái của phương trình thành số chính phương.
a^{2}-a+\frac{1}{4}=\frac{3}{2}+\frac{1}{4}
Bình phương -\frac{1}{2} bằng cách bình phương cả tử số và mẫu số của phân số.
a^{2}-a+\frac{1}{4}=\frac{7}{4}
Cộng \frac{3}{2} với \frac{1}{4} bằng cách tìm một mẫu số chung, rồi cộng các tử số. Sau đó, rút gọn phân số đó thành số hạng nhỏ nhất, nếu có thể.
\left(a-\frac{1}{2}\right)^{2}=\frac{7}{4}
Phân tích a^{2}-a+\frac{1}{4} số. Nói chung, khi x^{2}+bx+c là hình vuông hoàn hảo, nó luôn có thể được phân tích thành thừa số \left(x+\frac{b}{2}\right)^{2}.
\sqrt{\left(a-\frac{1}{2}\right)^{2}}=\sqrt{\frac{7}{4}}
Lấy căn bậc hai của cả hai vế của phương trình.
a-\frac{1}{2}=\frac{\sqrt{7}}{2} a-\frac{1}{2}=-\frac{\sqrt{7}}{2}
Rút gọn.
a=\frac{\sqrt{7}+1}{2} a=\frac{1-\sqrt{7}}{2}
Cộng \frac{1}{2} vào cả hai vế của phương trình.
Ví dụ
Phương trình bậc hai
{ x } ^ { 2 } - 4 x - 5 = 0
Lượng giác
4 \sin \theta \cos \theta = 2 \sin \theta
Phương trình tuyến tính
y = 3x + 4
Số học
699 * 533
Ma trận
\left[ \begin{array} { l l } { 2 } & { 3 } \\ { 5 } & { 4 } \end{array} \right] \left[ \begin{array} { l l l } { 2 } & { 0 } & { 3 } \\ { -1 } & { 1 } & { 5 } \end{array} \right]
Phương trình đồng thời
\left. \begin{cases} { 8x+2y = 46 } \\ { 7x+3y = 47 } \end{cases} \right.
Lấy vi phân
\frac { d } { d x } \frac { ( 3 x ^ { 2 } - 2 ) } { ( x - 5 ) }
Tích phân
\int _ { 0 } ^ { 1 } x e ^ { - x ^ { 2 } } d x
Giới hạn
\lim _{x \rightarrow-3} \frac{x^{2}-9}{x^{2}+2 x-3}