Phân tích thành thừa số
6\left(-a-7\right)\left(3a-4\right)
Tính giá trị
168-102a-18a^{2}
Chia sẻ
Đã sao chép vào bảng tạm
6\left(-3a^{2}-17a+28\right)
Phân tích 6 thành thừa số.
p+q=-17 pq=-3\times 28=-84
Xét -3a^{2}-17a+28. Phân tích biểu thức theo nhóm. Trước tiên, biểu thức cần được viết lại là -3a^{2}+pa+qa+28. Để tìm p và q, hãy thiết lập hệ thống sẽ được giải.
1,-84 2,-42 3,-28 4,-21 6,-14 7,-12
Vì pq là âm, p và q có dấu đối diện. Vì p+q là âm, số âm có giá trị tuyệt đối lớn hơn so với Dương. Liệt kê tất cả cặp số nguyên có tích bằng -84.
1-84=-83 2-42=-40 3-28=-25 4-21=-17 6-14=-8 7-12=-5
Tính tổng của mỗi cặp.
p=4 q=-21
Nghiệm là cặp có tổng bằng -17.
\left(-3a^{2}+4a\right)+\left(-21a+28\right)
Viết lại -3a^{2}-17a+28 dưới dạng \left(-3a^{2}+4a\right)+\left(-21a+28\right).
-a\left(3a-4\right)-7\left(3a-4\right)
Phân tích -a trong đầu tiên và -7 trong nhóm thứ hai.
\left(3a-4\right)\left(-a-7\right)
Phân tích số hạng chung 3a-4 thành thừa số bằng cách sử dụng thuộc tính phân phối.
6\left(3a-4\right)\left(-a-7\right)
Viết lại biểu thức đã được phân tích hết thành thừa số.
-18a^{2}-102a+168=0
Có thể phân tích đa thức bậc hai thành thừa số bằng phép biến đổi ax^{2}+bx+c=a\left(x-x_{1}\right)\left(x-x_{2}\right), trong đó x_{1} và x_{2} là nghiệm của phương trình bậc hai ax^{2}+bx+c=0.
a=\frac{-\left(-102\right)±\sqrt{\left(-102\right)^{2}-4\left(-18\right)\times 168}}{2\left(-18\right)}
Có thể giải tất cả các phương trình dạng ax^{2}+bx+c=0 bằng cách sử dụng công thức bậc hai: \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}. Công thức bậc hai cho ra hai nghiệm, một nghiệm khi ± mang dấu cộng và một nghiệm khi mang dấu trừ.
a=\frac{-\left(-102\right)±\sqrt{10404-4\left(-18\right)\times 168}}{2\left(-18\right)}
Bình phương -102.
a=\frac{-\left(-102\right)±\sqrt{10404+72\times 168}}{2\left(-18\right)}
Nhân -4 với -18.
a=\frac{-\left(-102\right)±\sqrt{10404+12096}}{2\left(-18\right)}
Nhân 72 với 168.
a=\frac{-\left(-102\right)±\sqrt{22500}}{2\left(-18\right)}
Cộng 10404 vào 12096.
a=\frac{-\left(-102\right)±150}{2\left(-18\right)}
Lấy căn bậc hai của 22500.
a=\frac{102±150}{2\left(-18\right)}
Số đối của số -102 là 102.
a=\frac{102±150}{-36}
Nhân 2 với -18.
a=\frac{252}{-36}
Bây giờ, giải phương trình a=\frac{102±150}{-36} khi ± là số dương. Cộng 102 vào 150.
a=-7
Chia 252 cho -36.
a=-\frac{48}{-36}
Bây giờ, giải phương trình a=\frac{102±150}{-36} khi ± là số âm. Trừ 150 khỏi 102.
a=\frac{4}{3}
Rút gọn phân số \frac{-48}{-36} thành số hạng nhỏ nhất bằng cách tách thừa số và giản ước 12.
-18a^{2}-102a+168=-18\left(a-\left(-7\right)\right)\left(a-\frac{4}{3}\right)
Phân tích biểu thức gốc thành thừa số bằng ax^{2}+bx+c=a\left(x-x_{1}\right)\left(x-x_{2}\right). Thế -7 vào x_{1} và \frac{4}{3} vào x_{2}.
-18a^{2}-102a+168=-18\left(a+7\right)\left(a-\frac{4}{3}\right)
Tối giản mọi biểu thức có dạng p-\left(-q\right) thành p+q.
-18a^{2}-102a+168=-18\left(a+7\right)\times \frac{-3a+4}{-3}
Trừ \frac{4}{3} khỏi a bằng cách tìm một mẫu số chung và trừ các tử số. Sau đó, rút gọn phân số đó thành số hạng nhỏ nhất, nếu có thể.
-18a^{2}-102a+168=6\left(a+7\right)\left(-3a+4\right)
Loại bỏ thừa số chung lớn nhất 3 trong -18 và 3.
Ví dụ
Phương trình bậc hai
{ x } ^ { 2 } - 4 x - 5 = 0
Lượng giác
4 \sin \theta \cos \theta = 2 \sin \theta
Phương trình tuyến tính
y = 3x + 4
Số học
699 * 533
Ma trận
\left[ \begin{array} { l l } { 2 } & { 3 } \\ { 5 } & { 4 } \end{array} \right] \left[ \begin{array} { l l l } { 2 } & { 0 } & { 3 } \\ { -1 } & { 1 } & { 5 } \end{array} \right]
Phương trình đồng thời
\left. \begin{cases} { 8x+2y = 46 } \\ { 7x+3y = 47 } \end{cases} \right.
Lấy vi phân
\frac { d } { d x } \frac { ( 3 x ^ { 2 } - 2 ) } { ( x - 5 ) }
Tích phân
\int _ { 0 } ^ { 1 } x e ^ { - x ^ { 2 } } d x
Giới hạn
\lim _{x \rightarrow-3} \frac{x^{2}-9}{x^{2}+2 x-3}