Tìm z
z=\frac{-18\sqrt{26}i+12}{17}\approx 0,705882353-5,398961838i
z=\frac{12+18\sqrt{26}i}{17}\approx 0,705882353+5,398961838i
Chia sẻ
Đã sao chép vào bảng tạm
-17z^{2}+24z=504
Có thể giải tất cả các phương trình dạng ax^{2}+bx+c=0 bằng cách sử dụng công thức bậc hai: \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}. Công thức bậc hai cho ra hai nghiệm, một nghiệm khi ± mang dấu cộng và một nghiệm khi mang dấu trừ.
-17z^{2}+24z-504=504-504
Trừ 504 khỏi cả hai vế của phương trình.
-17z^{2}+24z-504=0
Trừ 504 cho chính nó ta có 0.
z=\frac{-24±\sqrt{24^{2}-4\left(-17\right)\left(-504\right)}}{2\left(-17\right)}
Phương trình này ở dạng chuẩn: ax^{2}+bx+c=0. Thay thế -17 vào a, 24 vào b và -504 vào c trong công thức bậc hai, \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}.
z=\frac{-24±\sqrt{576-4\left(-17\right)\left(-504\right)}}{2\left(-17\right)}
Bình phương 24.
z=\frac{-24±\sqrt{576+68\left(-504\right)}}{2\left(-17\right)}
Nhân -4 với -17.
z=\frac{-24±\sqrt{576-34272}}{2\left(-17\right)}
Nhân 68 với -504.
z=\frac{-24±\sqrt{-33696}}{2\left(-17\right)}
Cộng 576 vào -34272.
z=\frac{-24±36\sqrt{26}i}{2\left(-17\right)}
Lấy căn bậc hai của -33696.
z=\frac{-24±36\sqrt{26}i}{-34}
Nhân 2 với -17.
z=\frac{-24+36\sqrt{26}i}{-34}
Bây giờ, giải phương trình z=\frac{-24±36\sqrt{26}i}{-34} khi ± là số dương. Cộng -24 vào 36i\sqrt{26}.
z=\frac{-18\sqrt{26}i+12}{17}
Chia -24+36i\sqrt{26} cho -34.
z=\frac{-36\sqrt{26}i-24}{-34}
Bây giờ, giải phương trình z=\frac{-24±36\sqrt{26}i}{-34} khi ± là số âm. Trừ 36i\sqrt{26} khỏi -24.
z=\frac{12+18\sqrt{26}i}{17}
Chia -24-36i\sqrt{26} cho -34.
z=\frac{-18\sqrt{26}i+12}{17} z=\frac{12+18\sqrt{26}i}{17}
Hiện phương trình đã được giải.
-17z^{2}+24z=504
Có thể giải phương trình bậc hai như phương trình này bằng cách bù bình phương. Để thực hiện bù bình phương, trước hết, phương trình phải có dạng x^{2}+bx=c.
\frac{-17z^{2}+24z}{-17}=\frac{504}{-17}
Chia cả hai vế cho -17.
z^{2}+\frac{24}{-17}z=\frac{504}{-17}
Việc chia cho -17 sẽ làm mất phép nhân với -17.
z^{2}-\frac{24}{17}z=\frac{504}{-17}
Chia 24 cho -17.
z^{2}-\frac{24}{17}z=-\frac{504}{17}
Chia 504 cho -17.
z^{2}-\frac{24}{17}z+\left(-\frac{12}{17}\right)^{2}=-\frac{504}{17}+\left(-\frac{12}{17}\right)^{2}
Chia -\frac{24}{17}, hệ số của số hạng x, cho 2 để có kết quả -\frac{12}{17}. Sau đó, cộng bình phương của -\frac{12}{17} vào cả hai vế của phương trình. Bước này làm cho vế trái của phương trình thành số chính phương.
z^{2}-\frac{24}{17}z+\frac{144}{289}=-\frac{504}{17}+\frac{144}{289}
Bình phương -\frac{12}{17} bằng cách bình phương cả tử số và mẫu số của phân số.
z^{2}-\frac{24}{17}z+\frac{144}{289}=-\frac{8424}{289}
Cộng -\frac{504}{17} với \frac{144}{289} bằng cách tìm một mẫu số chung, rồi cộng các tử số. Sau đó, rút gọn phân số đó thành số hạng nhỏ nhất, nếu có thể.
\left(z-\frac{12}{17}\right)^{2}=-\frac{8424}{289}
Phân tích z^{2}-\frac{24}{17}z+\frac{144}{289} số. Nói chung, khi x^{2}+bx+c là hình vuông hoàn hảo, nó luôn có thể được phân tích thành thừa số \left(x+\frac{b}{2}\right)^{2}.
\sqrt{\left(z-\frac{12}{17}\right)^{2}}=\sqrt{-\frac{8424}{289}}
Lấy căn bậc hai của cả hai vế của phương trình.
z-\frac{12}{17}=\frac{18\sqrt{26}i}{17} z-\frac{12}{17}=-\frac{18\sqrt{26}i}{17}
Rút gọn.
z=\frac{12+18\sqrt{26}i}{17} z=\frac{-18\sqrt{26}i+12}{17}
Cộng \frac{12}{17} vào cả hai vế của phương trình.
Ví dụ
Phương trình bậc hai
{ x } ^ { 2 } - 4 x - 5 = 0
Lượng giác
4 \sin \theta \cos \theta = 2 \sin \theta
Phương trình tuyến tính
y = 3x + 4
Số học
699 * 533
Ma trận
\left[ \begin{array} { l l } { 2 } & { 3 } \\ { 5 } & { 4 } \end{array} \right] \left[ \begin{array} { l l l } { 2 } & { 0 } & { 3 } \\ { -1 } & { 1 } & { 5 } \end{array} \right]
Phương trình đồng thời
\left. \begin{cases} { 8x+2y = 46 } \\ { 7x+3y = 47 } \end{cases} \right.
Lấy vi phân
\frac { d } { d x } \frac { ( 3 x ^ { 2 } - 2 ) } { ( x - 5 ) }
Tích phân
\int _ { 0 } ^ { 1 } x e ^ { - x ^ { 2 } } d x
Giới hạn
\lim _{x \rightarrow-3} \frac{x^{2}-9}{x^{2}+2 x-3}