Tìm t
t=1
t=3
Bài kiểm tra
Polynomial
- 16 t ^ { 2 } + 64 t + 80 = 128
Chia sẻ
Đã sao chép vào bảng tạm
-16t^{2}+64t+80-128=0
Trừ 128 khỏi cả hai vế.
-16t^{2}+64t-48=0
Lấy 80 trừ 128 để có được -48.
-t^{2}+4t-3=0
Chia cả hai vế cho 16.
a+b=4 ab=-\left(-3\right)=3
Để giải phương trình, phân tích vế trái thành thừa số bằng cách nhóm. Trước tiên, vế trái cần được viết lại là -t^{2}+at+bt-3. Để tìm a và b, hãy thiết lập hệ thống sẽ được giải.
a=3 b=1
Vì ab là dương, a và b có cùng dấu hiệu. Vì a+b là số dương, a và b đều là số dương. Cặp duy nhất này là nghiệm của hệ.
\left(-t^{2}+3t\right)+\left(t-3\right)
Viết lại -t^{2}+4t-3 dưới dạng \left(-t^{2}+3t\right)+\left(t-3\right).
-t\left(t-3\right)+t-3
Phân tích -t thành thừa số trong -t^{2}+3t.
\left(t-3\right)\left(-t+1\right)
Phân tích số hạng chung t-3 thành thừa số bằng cách sử dụng thuộc tính phân phối.
t=3 t=1
Để tìm các giải pháp phương trình, hãy giải quyết t-3=0 và -t+1=0.
-16t^{2}+64t+80=128
Có thể giải tất cả các phương trình dạng ax^{2}+bx+c=0 bằng cách sử dụng công thức bậc hai: \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}. Công thức bậc hai cho ra hai nghiệm, một nghiệm khi ± mang dấu cộng và một nghiệm khi mang dấu trừ.
-16t^{2}+64t+80-128=128-128
Trừ 128 khỏi cả hai vế của phương trình.
-16t^{2}+64t+80-128=0
Trừ 128 cho chính nó ta có 0.
-16t^{2}+64t-48=0
Trừ 128 khỏi 80.
t=\frac{-64±\sqrt{64^{2}-4\left(-16\right)\left(-48\right)}}{2\left(-16\right)}
Phương trình này ở dạng chuẩn: ax^{2}+bx+c=0. Thay thế -16 vào a, 64 vào b và -48 vào c trong công thức bậc hai, \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}.
t=\frac{-64±\sqrt{4096-4\left(-16\right)\left(-48\right)}}{2\left(-16\right)}
Bình phương 64.
t=\frac{-64±\sqrt{4096+64\left(-48\right)}}{2\left(-16\right)}
Nhân -4 với -16.
t=\frac{-64±\sqrt{4096-3072}}{2\left(-16\right)}
Nhân 64 với -48.
t=\frac{-64±\sqrt{1024}}{2\left(-16\right)}
Cộng 4096 vào -3072.
t=\frac{-64±32}{2\left(-16\right)}
Lấy căn bậc hai của 1024.
t=\frac{-64±32}{-32}
Nhân 2 với -16.
t=-\frac{32}{-32}
Bây giờ, giải phương trình t=\frac{-64±32}{-32} khi ± là số dương. Cộng -64 vào 32.
t=1
Chia -32 cho -32.
t=-\frac{96}{-32}
Bây giờ, giải phương trình t=\frac{-64±32}{-32} khi ± là số âm. Trừ 32 khỏi -64.
t=3
Chia -96 cho -32.
t=1 t=3
Hiện phương trình đã được giải.
-16t^{2}+64t+80=128
Có thể giải phương trình bậc hai như phương trình này bằng cách bù bình phương. Để thực hiện bù bình phương, trước hết, phương trình phải có dạng x^{2}+bx=c.
-16t^{2}+64t+80-80=128-80
Trừ 80 khỏi cả hai vế của phương trình.
-16t^{2}+64t=128-80
Trừ 80 cho chính nó ta có 0.
-16t^{2}+64t=48
Trừ 80 khỏi 128.
\frac{-16t^{2}+64t}{-16}=\frac{48}{-16}
Chia cả hai vế cho -16.
t^{2}+\frac{64}{-16}t=\frac{48}{-16}
Việc chia cho -16 sẽ làm mất phép nhân với -16.
t^{2}-4t=\frac{48}{-16}
Chia 64 cho -16.
t^{2}-4t=-3
Chia 48 cho -16.
t^{2}-4t+\left(-2\right)^{2}=-3+\left(-2\right)^{2}
Chia -4, hệ số của số hạng x, cho 2 để có kết quả -2. Sau đó, cộng bình phương của -2 vào cả hai vế của phương trình. Bước này làm cho vế trái của phương trình thành số chính phương.
t^{2}-4t+4=-3+4
Bình phương -2.
t^{2}-4t+4=1
Cộng -3 vào 4.
\left(t-2\right)^{2}=1
Phân tích t^{2}-4t+4 số. Nói chung, khi x^{2}+bx+c là hình vuông hoàn hảo, nó luôn có thể được phân tích thành thừa số \left(x+\frac{b}{2}\right)^{2}.
\sqrt{\left(t-2\right)^{2}}=\sqrt{1}
Lấy căn bậc hai của cả hai vế của phương trình.
t-2=1 t-2=-1
Rút gọn.
t=3 t=1
Cộng 2 vào cả hai vế của phương trình.
Ví dụ
Phương trình bậc hai
{ x } ^ { 2 } - 4 x - 5 = 0
Lượng giác
4 \sin \theta \cos \theta = 2 \sin \theta
Phương trình tuyến tính
y = 3x + 4
Số học
699 * 533
Ma trận
\left[ \begin{array} { l l } { 2 } & { 3 } \\ { 5 } & { 4 } \end{array} \right] \left[ \begin{array} { l l l } { 2 } & { 0 } & { 3 } \\ { -1 } & { 1 } & { 5 } \end{array} \right]
Phương trình đồng thời
\left. \begin{cases} { 8x+2y = 46 } \\ { 7x+3y = 47 } \end{cases} \right.
Lấy vi phân
\frac { d } { d x } \frac { ( 3 x ^ { 2 } - 2 ) } { ( x - 5 ) }
Tích phân
\int _ { 0 } ^ { 1 } x e ^ { - x ^ { 2 } } d x
Giới hạn
\lim _{x \rightarrow-3} \frac{x^{2}-9}{x^{2}+2 x-3}