Phân tích thành thừa số
7\left(9-x\right)\left(2x-1\right)
Tính giá trị
-14x^{2}+133x-63
Đồ thị
Chia sẻ
Đã sao chép vào bảng tạm
7\left(-2x^{2}+19x-9\right)
Phân tích 7 thành thừa số.
a+b=19 ab=-2\left(-9\right)=18
Xét -2x^{2}+19x-9. Phân tích biểu thức theo nhóm. Trước tiên, biểu thức cần được viết lại là -2x^{2}+ax+bx-9. Để tìm a và b, hãy thiết lập hệ thống sẽ được giải.
1,18 2,9 3,6
Vì ab là dương, a và b có cùng dấu hiệu. Vì a+b là số dương, a và b đều là số dương. Liệt kê tất cả cặp số nguyên có tích bằng 18.
1+18=19 2+9=11 3+6=9
Tính tổng của mỗi cặp.
a=18 b=1
Nghiệm là cặp có tổng bằng 19.
\left(-2x^{2}+18x\right)+\left(x-9\right)
Viết lại -2x^{2}+19x-9 dưới dạng \left(-2x^{2}+18x\right)+\left(x-9\right).
2x\left(-x+9\right)-\left(-x+9\right)
Phân tích 2x trong đầu tiên và -1 trong nhóm thứ hai.
\left(-x+9\right)\left(2x-1\right)
Phân tích số hạng chung -x+9 thành thừa số bằng cách sử dụng thuộc tính phân phối.
7\left(-x+9\right)\left(2x-1\right)
Viết lại biểu thức đã được phân tích hết thành thừa số.
-14x^{2}+133x-63=0
Có thể phân tích đa thức bậc hai thành thừa số bằng phép biến đổi ax^{2}+bx+c=a\left(x-x_{1}\right)\left(x-x_{2}\right), trong đó x_{1} và x_{2} là nghiệm của phương trình bậc hai ax^{2}+bx+c=0.
x=\frac{-133±\sqrt{133^{2}-4\left(-14\right)\left(-63\right)}}{2\left(-14\right)}
Có thể giải tất cả các phương trình dạng ax^{2}+bx+c=0 bằng cách sử dụng công thức bậc hai: \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}. Công thức bậc hai cho ra hai nghiệm, một nghiệm khi ± mang dấu cộng và một nghiệm khi mang dấu trừ.
x=\frac{-133±\sqrt{17689-4\left(-14\right)\left(-63\right)}}{2\left(-14\right)}
Bình phương 133.
x=\frac{-133±\sqrt{17689+56\left(-63\right)}}{2\left(-14\right)}
Nhân -4 với -14.
x=\frac{-133±\sqrt{17689-3528}}{2\left(-14\right)}
Nhân 56 với -63.
x=\frac{-133±\sqrt{14161}}{2\left(-14\right)}
Cộng 17689 vào -3528.
x=\frac{-133±119}{2\left(-14\right)}
Lấy căn bậc hai của 14161.
x=\frac{-133±119}{-28}
Nhân 2 với -14.
x=-\frac{14}{-28}
Bây giờ, giải phương trình x=\frac{-133±119}{-28} khi ± là số dương. Cộng -133 vào 119.
x=\frac{1}{2}
Rút gọn phân số \frac{-14}{-28} thành số hạng nhỏ nhất bằng cách tách thừa số và giản ước 14.
x=-\frac{252}{-28}
Bây giờ, giải phương trình x=\frac{-133±119}{-28} khi ± là số âm. Trừ 119 khỏi -133.
x=9
Chia -252 cho -28.
-14x^{2}+133x-63=-14\left(x-\frac{1}{2}\right)\left(x-9\right)
Phân tích biểu thức gốc thành thừa số bằng ax^{2}+bx+c=a\left(x-x_{1}\right)\left(x-x_{2}\right). Thế \frac{1}{2} vào x_{1} và 9 vào x_{2}.
-14x^{2}+133x-63=-14\times \frac{-2x+1}{-2}\left(x-9\right)
Trừ \frac{1}{2} khỏi x bằng cách tìm một mẫu số chung và trừ các tử số. Sau đó, rút gọn phân số đó thành số hạng nhỏ nhất, nếu có thể.
-14x^{2}+133x-63=7\left(-2x+1\right)\left(x-9\right)
Loại bỏ thừa số chung lớn nhất 2 trong -14 và 2.
Ví dụ
Phương trình bậc hai
{ x } ^ { 2 } - 4 x - 5 = 0
Lượng giác
4 \sin \theta \cos \theta = 2 \sin \theta
Phương trình tuyến tính
y = 3x + 4
Số học
699 * 533
Ma trận
\left[ \begin{array} { l l } { 2 } & { 3 } \\ { 5 } & { 4 } \end{array} \right] \left[ \begin{array} { l l l } { 2 } & { 0 } & { 3 } \\ { -1 } & { 1 } & { 5 } \end{array} \right]
Phương trình đồng thời
\left. \begin{cases} { 8x+2y = 46 } \\ { 7x+3y = 47 } \end{cases} \right.
Lấy vi phân
\frac { d } { d x } \frac { ( 3 x ^ { 2 } - 2 ) } { ( x - 5 ) }
Tích phân
\int _ { 0 } ^ { 1 } x e ^ { - x ^ { 2 } } d x
Giới hạn
\lim _{x \rightarrow-3} \frac{x^{2}-9}{x^{2}+2 x-3}