Phân tích thành thừa số
\left(3-4x\right)\left(3x+2\right)
Tính giá trị
6+x-12x^{2}
Đồ thị
Chia sẻ
Đã sao chép vào bảng tạm
a+b=1 ab=-12\times 6=-72
Phân tích biểu thức theo nhóm. Trước tiên, biểu thức cần được viết lại là -12x^{2}+ax+bx+6. Để tìm a và b, hãy thiết lập hệ thống sẽ được giải.
-1,72 -2,36 -3,24 -4,18 -6,12 -8,9
Vì ab là âm, a và b có dấu đối diện. Vì a+b là số dương, số dương có giá trị tuyệt đối lớn hơn số âm. Liệt kê tất cả cặp số nguyên có tích bằng -72.
-1+72=71 -2+36=34 -3+24=21 -4+18=14 -6+12=6 -8+9=1
Tính tổng của mỗi cặp.
a=9 b=-8
Nghiệm là cặp có tổng bằng 1.
\left(-12x^{2}+9x\right)+\left(-8x+6\right)
Viết lại -12x^{2}+x+6 dưới dạng \left(-12x^{2}+9x\right)+\left(-8x+6\right).
3x\left(-4x+3\right)+2\left(-4x+3\right)
Phân tích 3x trong đầu tiên và 2 trong nhóm thứ hai.
\left(-4x+3\right)\left(3x+2\right)
Phân tích số hạng chung -4x+3 thành thừa số bằng cách sử dụng thuộc tính phân phối.
-12x^{2}+x+6=0
Có thể phân tích đa thức bậc hai thành thừa số bằng phép biến đổi ax^{2}+bx+c=a\left(x-x_{1}\right)\left(x-x_{2}\right), trong đó x_{1} và x_{2} là nghiệm của phương trình bậc hai ax^{2}+bx+c=0.
x=\frac{-1±\sqrt{1^{2}-4\left(-12\right)\times 6}}{2\left(-12\right)}
Có thể giải tất cả các phương trình dạng ax^{2}+bx+c=0 bằng cách sử dụng công thức bậc hai: \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}. Công thức bậc hai cho ra hai nghiệm, một nghiệm khi ± mang dấu cộng và một nghiệm khi mang dấu trừ.
x=\frac{-1±\sqrt{1-4\left(-12\right)\times 6}}{2\left(-12\right)}
Bình phương 1.
x=\frac{-1±\sqrt{1+48\times 6}}{2\left(-12\right)}
Nhân -4 với -12.
x=\frac{-1±\sqrt{1+288}}{2\left(-12\right)}
Nhân 48 với 6.
x=\frac{-1±\sqrt{289}}{2\left(-12\right)}
Cộng 1 vào 288.
x=\frac{-1±17}{2\left(-12\right)}
Lấy căn bậc hai của 289.
x=\frac{-1±17}{-24}
Nhân 2 với -12.
x=\frac{16}{-24}
Bây giờ, giải phương trình x=\frac{-1±17}{-24} khi ± là số dương. Cộng -1 vào 17.
x=-\frac{2}{3}
Rút gọn phân số \frac{16}{-24} thành số hạng nhỏ nhất bằng cách tách thừa số và giản ước 8.
x=-\frac{18}{-24}
Bây giờ, giải phương trình x=\frac{-1±17}{-24} khi ± là số âm. Trừ 17 khỏi -1.
x=\frac{3}{4}
Rút gọn phân số \frac{-18}{-24} thành số hạng nhỏ nhất bằng cách tách thừa số và giản ước 6.
-12x^{2}+x+6=-12\left(x-\left(-\frac{2}{3}\right)\right)\left(x-\frac{3}{4}\right)
Phân tích biểu thức gốc thành thừa số bằng ax^{2}+bx+c=a\left(x-x_{1}\right)\left(x-x_{2}\right). Thế -\frac{2}{3} vào x_{1} và \frac{3}{4} vào x_{2}.
-12x^{2}+x+6=-12\left(x+\frac{2}{3}\right)\left(x-\frac{3}{4}\right)
Tối giản mọi biểu thức có dạng p-\left(-q\right) thành p+q.
-12x^{2}+x+6=-12\times \frac{-3x-2}{-3}\left(x-\frac{3}{4}\right)
Cộng \frac{2}{3} với x bằng cách tìm một mẫu số chung, rồi cộng các tử số. Sau đó, rút gọn phân số đó thành số hạng nhỏ nhất, nếu có thể.
-12x^{2}+x+6=-12\times \frac{-3x-2}{-3}\times \frac{-4x+3}{-4}
Trừ \frac{3}{4} khỏi x bằng cách tìm một mẫu số chung và trừ các tử số. Sau đó, rút gọn phân số đó thành số hạng nhỏ nhất, nếu có thể.
-12x^{2}+x+6=-12\times \frac{\left(-3x-2\right)\left(-4x+3\right)}{-3\left(-4\right)}
Nhân \frac{-3x-2}{-3} với \frac{-4x+3}{-4} bằng cách nhân tử số với tử số và mẫu số với mẫu số. Sau đó, rút gọn phân số đó thành số hạng nhỏ nhất, nếu có thể.
-12x^{2}+x+6=-12\times \frac{\left(-3x-2\right)\left(-4x+3\right)}{12}
Nhân -3 với -4.
-12x^{2}+x+6=-\left(-3x-2\right)\left(-4x+3\right)
Loại bỏ thừa số chung lớn nhất 12 trong -12 và 12.
Ví dụ
Phương trình bậc hai
{ x } ^ { 2 } - 4 x - 5 = 0
Lượng giác
4 \sin \theta \cos \theta = 2 \sin \theta
Phương trình tuyến tính
y = 3x + 4
Số học
699 * 533
Ma trận
\left[ \begin{array} { l l } { 2 } & { 3 } \\ { 5 } & { 4 } \end{array} \right] \left[ \begin{array} { l l l } { 2 } & { 0 } & { 3 } \\ { -1 } & { 1 } & { 5 } \end{array} \right]
Phương trình đồng thời
\left. \begin{cases} { 8x+2y = 46 } \\ { 7x+3y = 47 } \end{cases} \right.
Lấy vi phân
\frac { d } { d x } \frac { ( 3 x ^ { 2 } - 2 ) } { ( x - 5 ) }
Tích phân
\int _ { 0 } ^ { 1 } x e ^ { - x ^ { 2 } } d x
Giới hạn
\lim _{x \rightarrow-3} \frac{x^{2}-9}{x^{2}+2 x-3}