Tìm x
x=-\frac{1}{10}=-0,1
x=0
Đồ thị
Chia sẻ
Đã sao chép vào bảng tạm
-10x^{2}\times 2-10xx=3x
Nhân x với x để có được x^{2}.
-10x^{2}\times 2-10x^{2}=3x
Nhân x với x để có được x^{2}.
-20x^{2}-10x^{2}=3x
Nhân -10 với 2 để có được -20.
-30x^{2}=3x
Kết hợp -20x^{2} và -10x^{2} để có được -30x^{2}.
-30x^{2}-3x=0
Trừ 3x khỏi cả hai vế.
x\left(-30x-3\right)=0
Phân tích x thành thừa số.
x=0 x=-\frac{1}{10}
Để tìm các giải pháp phương trình, hãy giải quyết x=0 và -30x-3=0.
-10x^{2}\times 2-10xx=3x
Nhân x với x để có được x^{2}.
-10x^{2}\times 2-10x^{2}=3x
Nhân x với x để có được x^{2}.
-20x^{2}-10x^{2}=3x
Nhân -10 với 2 để có được -20.
-30x^{2}=3x
Kết hợp -20x^{2} và -10x^{2} để có được -30x^{2}.
-30x^{2}-3x=0
Trừ 3x khỏi cả hai vế.
x=\frac{-\left(-3\right)±\sqrt{\left(-3\right)^{2}}}{2\left(-30\right)}
Phương trình này ở dạng chuẩn: ax^{2}+bx+c=0. Thay thế -30 vào a, -3 vào b và 0 vào c trong công thức bậc hai, \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}.
x=\frac{-\left(-3\right)±3}{2\left(-30\right)}
Lấy căn bậc hai của \left(-3\right)^{2}.
x=\frac{3±3}{2\left(-30\right)}
Số đối của số -3 là 3.
x=\frac{3±3}{-60}
Nhân 2 với -30.
x=\frac{6}{-60}
Bây giờ, giải phương trình x=\frac{3±3}{-60} khi ± là số dương. Cộng 3 vào 3.
x=-\frac{1}{10}
Rút gọn phân số \frac{6}{-60} thành số hạng nhỏ nhất bằng cách tách thừa số và giản ước 6.
x=\frac{0}{-60}
Bây giờ, giải phương trình x=\frac{3±3}{-60} khi ± là số âm. Trừ 3 khỏi 3.
x=0
Chia 0 cho -60.
x=-\frac{1}{10} x=0
Hiện phương trình đã được giải.
-10x^{2}\times 2-10xx=3x
Nhân x với x để có được x^{2}.
-10x^{2}\times 2-10x^{2}=3x
Nhân x với x để có được x^{2}.
-20x^{2}-10x^{2}=3x
Nhân -10 với 2 để có được -20.
-30x^{2}=3x
Kết hợp -20x^{2} và -10x^{2} để có được -30x^{2}.
-30x^{2}-3x=0
Trừ 3x khỏi cả hai vế.
\frac{-30x^{2}-3x}{-30}=\frac{0}{-30}
Chia cả hai vế cho -30.
x^{2}+\left(-\frac{3}{-30}\right)x=\frac{0}{-30}
Việc chia cho -30 sẽ làm mất phép nhân với -30.
x^{2}+\frac{1}{10}x=\frac{0}{-30}
Rút gọn phân số \frac{-3}{-30} thành số hạng nhỏ nhất bằng cách tách thừa số và giản ước 3.
x^{2}+\frac{1}{10}x=0
Chia 0 cho -30.
x^{2}+\frac{1}{10}x+\left(\frac{1}{20}\right)^{2}=\left(\frac{1}{20}\right)^{2}
Chia \frac{1}{10}, hệ số của số hạng x, cho 2 để có kết quả \frac{1}{20}. Sau đó, cộng bình phương của \frac{1}{20} vào cả hai vế của phương trình. Bước này làm cho vế trái của phương trình thành số chính phương.
x^{2}+\frac{1}{10}x+\frac{1}{400}=\frac{1}{400}
Bình phương \frac{1}{20} bằng cách bình phương cả tử số và mẫu số của phân số.
\left(x+\frac{1}{20}\right)^{2}=\frac{1}{400}
Phân tích x^{2}+\frac{1}{10}x+\frac{1}{400} số. Nói chung, khi x^{2}+bx+c là hình vuông hoàn hảo, nó luôn có thể được phân tích thành thừa số \left(x+\frac{b}{2}\right)^{2}.
\sqrt{\left(x+\frac{1}{20}\right)^{2}}=\sqrt{\frac{1}{400}}
Lấy căn bậc hai của cả hai vế của phương trình.
x+\frac{1}{20}=\frac{1}{20} x+\frac{1}{20}=-\frac{1}{20}
Rút gọn.
x=0 x=-\frac{1}{10}
Trừ \frac{1}{20} khỏi cả hai vế của phương trình.
Ví dụ
Phương trình bậc hai
{ x } ^ { 2 } - 4 x - 5 = 0
Lượng giác
4 \sin \theta \cos \theta = 2 \sin \theta
Phương trình tuyến tính
y = 3x + 4
Số học
699 * 533
Ma trận
\left[ \begin{array} { l l } { 2 } & { 3 } \\ { 5 } & { 4 } \end{array} \right] \left[ \begin{array} { l l l } { 2 } & { 0 } & { 3 } \\ { -1 } & { 1 } & { 5 } \end{array} \right]
Phương trình đồng thời
\left. \begin{cases} { 8x+2y = 46 } \\ { 7x+3y = 47 } \end{cases} \right.
Lấy vi phân
\frac { d } { d x } \frac { ( 3 x ^ { 2 } - 2 ) } { ( x - 5 ) }
Tích phân
\int _ { 0 } ^ { 1 } x e ^ { - x ^ { 2 } } d x
Giới hạn
\lim _{x \rightarrow-3} \frac{x^{2}-9}{x^{2}+2 x-3}