Chuyển đến nội dung chính
Tìm x
Tick mark Image
Đồ thị

Các bài toán tương tự từ Tìm kiếm web

Chia sẻ

-6=-xx+x\times 5
Biến x không thể bằng 0 vì phép chia cho số không là không xác định được. Nhân cả hai vế của phương trình với x.
-6=-x^{2}+x\times 5
Nhân x với x để có được x^{2}.
-x^{2}+x\times 5=-6
Đổi vế để tất cả các số hạng biến thiên đều ở bên trái.
-x^{2}+x\times 5+6=0
Thêm 6 vào cả hai vế.
-x^{2}+5x+6=0
Có thể giải tất cả các phương trình dạng ax^{2}+bx+c=0 bằng cách sử dụng công thức bậc hai: \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}. Công thức bậc hai cho ra hai nghiệm, một nghiệm khi ± mang dấu cộng và một nghiệm khi mang dấu trừ.
x=\frac{-5±\sqrt{5^{2}-4\left(-1\right)\times 6}}{2\left(-1\right)}
Phương trình này ở dạng chuẩn: ax^{2}+bx+c=0. Thay thế -1 vào a, 5 vào b và 6 vào c trong công thức bậc hai, \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}.
x=\frac{-5±\sqrt{25-4\left(-1\right)\times 6}}{2\left(-1\right)}
Bình phương 5.
x=\frac{-5±\sqrt{25+4\times 6}}{2\left(-1\right)}
Nhân -4 với -1.
x=\frac{-5±\sqrt{25+24}}{2\left(-1\right)}
Nhân 4 với 6.
x=\frac{-5±\sqrt{49}}{2\left(-1\right)}
Cộng 25 vào 24.
x=\frac{-5±7}{2\left(-1\right)}
Lấy căn bậc hai của 49.
x=\frac{-5±7}{-2}
Nhân 2 với -1.
x=\frac{2}{-2}
Bây giờ, giải phương trình x=\frac{-5±7}{-2} khi ± là số dương. Cộng -5 vào 7.
x=-1
Chia 2 cho -2.
x=-\frac{12}{-2}
Bây giờ, giải phương trình x=\frac{-5±7}{-2} khi ± là số âm. Trừ 7 khỏi -5.
x=6
Chia -12 cho -2.
x=-1 x=6
Hiện phương trình đã được giải.
-6=-xx+x\times 5
Biến x không thể bằng 0 vì phép chia cho số không là không xác định được. Nhân cả hai vế của phương trình với x.
-6=-x^{2}+x\times 5
Nhân x với x để có được x^{2}.
-x^{2}+x\times 5=-6
Đổi vế để tất cả các số hạng biến thiên đều ở bên trái.
-x^{2}+5x=-6
Có thể giải phương trình bậc hai như phương trình này bằng cách bù bình phương. Để thực hiện bù bình phương, trước hết, phương trình phải có dạng x^{2}+bx=c.
\frac{-x^{2}+5x}{-1}=-\frac{6}{-1}
Chia cả hai vế cho -1.
x^{2}+\frac{5}{-1}x=-\frac{6}{-1}
Việc chia cho -1 sẽ làm mất phép nhân với -1.
x^{2}-5x=-\frac{6}{-1}
Chia 5 cho -1.
x^{2}-5x=6
Chia -6 cho -1.
x^{2}-5x+\left(-\frac{5}{2}\right)^{2}=6+\left(-\frac{5}{2}\right)^{2}
Chia -5, hệ số của số hạng x, cho 2 để có kết quả -\frac{5}{2}. Sau đó, cộng bình phương của -\frac{5}{2} vào cả hai vế của phương trình. Bước này làm cho vế trái của phương trình thành số chính phương.
x^{2}-5x+\frac{25}{4}=6+\frac{25}{4}
Bình phương -\frac{5}{2} bằng cách bình phương cả tử số và mẫu số của phân số.
x^{2}-5x+\frac{25}{4}=\frac{49}{4}
Cộng 6 vào \frac{25}{4}.
\left(x-\frac{5}{2}\right)^{2}=\frac{49}{4}
Phân tích x^{2}-5x+\frac{25}{4} số. Nói chung, khi x^{2}+bx+c là hình vuông hoàn hảo, nó luôn có thể được phân tích thành thừa số \left(x+\frac{b}{2}\right)^{2}.
\sqrt{\left(x-\frac{5}{2}\right)^{2}}=\sqrt{\frac{49}{4}}
Lấy căn bậc hai của cả hai vế của phương trình.
x-\frac{5}{2}=\frac{7}{2} x-\frac{5}{2}=-\frac{7}{2}
Rút gọn.
x=6 x=-1
Cộng \frac{5}{2} vào cả hai vế của phương trình.