Tìm v
v = -\frac{7}{2} = -3\frac{1}{2} = -3,5
Chia sẻ
Đã sao chép vào bảng tạm
-2\times 4=-5+2\left(v+3\right)\times 3
Biến v không thể bằng -3 vì phép chia cho số không là không xác định được. Nhân cả hai vế của phương trình với 2\left(v+3\right), bội số chung nhỏ nhất của v+3,2v+6.
-8=-5+2\left(v+3\right)\times 3
Nhân -2 với 4 để có được -8.
-8=-5+6\left(v+3\right)
Nhân 2 với 3 để có được 6.
-8=-5+6v+18
Sử dụng tính chất phân phối để nhân 6 với v+3.
-8=13+6v
Cộng -5 với 18 để có được 13.
13+6v=-8
Đổi vế để tất cả các số hạng biến thiên đều ở bên trái.
6v=-8-13
Trừ 13 khỏi cả hai vế.
6v=-21
Lấy -8 trừ 13 để có được -21.
v=\frac{-21}{6}
Chia cả hai vế cho 6.
v=-\frac{7}{2}
Rút gọn phân số \frac{-21}{6} thành số hạng nhỏ nhất bằng cách tách thừa số và giản ước 3.
Ví dụ
Phương trình bậc hai
{ x } ^ { 2 } - 4 x - 5 = 0
Lượng giác
4 \sin \theta \cos \theta = 2 \sin \theta
Phương trình tuyến tính
y = 3x + 4
Số học
699 * 533
Ma trận
\left[ \begin{array} { l l } { 2 } & { 3 } \\ { 5 } & { 4 } \end{array} \right] \left[ \begin{array} { l l l } { 2 } & { 0 } & { 3 } \\ { -1 } & { 1 } & { 5 } \end{array} \right]
Phương trình đồng thời
\left. \begin{cases} { 8x+2y = 46 } \\ { 7x+3y = 47 } \end{cases} \right.
Lấy vi phân
\frac { d } { d x } \frac { ( 3 x ^ { 2 } - 2 ) } { ( x - 5 ) }
Tích phân
\int _ { 0 } ^ { 1 } x e ^ { - x ^ { 2 } } d x
Giới hạn
\lim _{x \rightarrow-3} \frac{x^{2}-9}{x^{2}+2 x-3}