Tính giá trị
\frac{\left(x+2\right)\left(x+19\right)}{28}
Khai triển
\frac{x^{2}}{28}+\frac{3x}{4}+\frac{19}{14}
Đồ thị
Chia sẻ
Đã sao chép vào bảng tạm
\left(-\frac{1}{4}x-\frac{1}{4}\times 2\right)\left(x-5\right)+\frac{2}{7}\left(x+2\right)\left(x-2\right)
Sử dụng tính chất phân phối để nhân -\frac{1}{4} với x+2.
\left(-\frac{1}{4}x+\frac{-2}{4}\right)\left(x-5\right)+\frac{2}{7}\left(x+2\right)\left(x-2\right)
Thể hiện -\frac{1}{4}\times 2 dưới dạng phân số đơn.
\left(-\frac{1}{4}x-\frac{1}{2}\right)\left(x-5\right)+\frac{2}{7}\left(x+2\right)\left(x-2\right)
Rút gọn phân số \frac{-2}{4} thành số hạng nhỏ nhất bằng cách tách thừa số và giản ước 2.
-\frac{1}{4}xx-\frac{1}{4}x\left(-5\right)-\frac{1}{2}x-\frac{1}{2}\left(-5\right)+\frac{2}{7}\left(x+2\right)\left(x-2\right)
Áp dụng tính chất phân phối bằng cách nhân mỗi số hạng của -\frac{1}{4}x-\frac{1}{2} với một số hạng của x-5.
-\frac{1}{4}x^{2}-\frac{1}{4}x\left(-5\right)-\frac{1}{2}x-\frac{1}{2}\left(-5\right)+\frac{2}{7}\left(x+2\right)\left(x-2\right)
Nhân x với x để có được x^{2}.
-\frac{1}{4}x^{2}+\frac{-\left(-5\right)}{4}x-\frac{1}{2}x-\frac{1}{2}\left(-5\right)+\frac{2}{7}\left(x+2\right)\left(x-2\right)
Thể hiện -\frac{1}{4}\left(-5\right) dưới dạng phân số đơn.
-\frac{1}{4}x^{2}+\frac{5}{4}x-\frac{1}{2}x-\frac{1}{2}\left(-5\right)+\frac{2}{7}\left(x+2\right)\left(x-2\right)
Nhân -1 với -5 để có được 5.
-\frac{1}{4}x^{2}+\frac{3}{4}x-\frac{1}{2}\left(-5\right)+\frac{2}{7}\left(x+2\right)\left(x-2\right)
Kết hợp \frac{5}{4}x và -\frac{1}{2}x để có được \frac{3}{4}x.
-\frac{1}{4}x^{2}+\frac{3}{4}x+\frac{-\left(-5\right)}{2}+\frac{2}{7}\left(x+2\right)\left(x-2\right)
Thể hiện -\frac{1}{2}\left(-5\right) dưới dạng phân số đơn.
-\frac{1}{4}x^{2}+\frac{3}{4}x+\frac{5}{2}+\frac{2}{7}\left(x+2\right)\left(x-2\right)
Nhân -1 với -5 để có được 5.
-\frac{1}{4}x^{2}+\frac{3}{4}x+\frac{5}{2}+\left(\frac{2}{7}x+\frac{2}{7}\times 2\right)\left(x-2\right)
Sử dụng tính chất phân phối để nhân \frac{2}{7} với x+2.
-\frac{1}{4}x^{2}+\frac{3}{4}x+\frac{5}{2}+\left(\frac{2}{7}x+\frac{2\times 2}{7}\right)\left(x-2\right)
Thể hiện \frac{2}{7}\times 2 dưới dạng phân số đơn.
-\frac{1}{4}x^{2}+\frac{3}{4}x+\frac{5}{2}+\left(\frac{2}{7}x+\frac{4}{7}\right)\left(x-2\right)
Nhân 2 với 2 để có được 4.
-\frac{1}{4}x^{2}+\frac{3}{4}x+\frac{5}{2}+\frac{2}{7}xx+\frac{2}{7}x\left(-2\right)+\frac{4}{7}x+\frac{4}{7}\left(-2\right)
Áp dụng tính chất phân phối bằng cách nhân mỗi số hạng của \frac{2}{7}x+\frac{4}{7} với một số hạng của x-2.
-\frac{1}{4}x^{2}+\frac{3}{4}x+\frac{5}{2}+\frac{2}{7}x^{2}+\frac{2}{7}x\left(-2\right)+\frac{4}{7}x+\frac{4}{7}\left(-2\right)
Nhân x với x để có được x^{2}.
-\frac{1}{4}x^{2}+\frac{3}{4}x+\frac{5}{2}+\frac{2}{7}x^{2}+\frac{2\left(-2\right)}{7}x+\frac{4}{7}x+\frac{4}{7}\left(-2\right)
Thể hiện \frac{2}{7}\left(-2\right) dưới dạng phân số đơn.
-\frac{1}{4}x^{2}+\frac{3}{4}x+\frac{5}{2}+\frac{2}{7}x^{2}+\frac{-4}{7}x+\frac{4}{7}x+\frac{4}{7}\left(-2\right)
Nhân 2 với -2 để có được -4.
-\frac{1}{4}x^{2}+\frac{3}{4}x+\frac{5}{2}+\frac{2}{7}x^{2}-\frac{4}{7}x+\frac{4}{7}x+\frac{4}{7}\left(-2\right)
Có thể viết lại phân số \frac{-4}{7} dưới dạng -\frac{4}{7} bằng cách tách dấu âm.
-\frac{1}{4}x^{2}+\frac{3}{4}x+\frac{5}{2}+\frac{2}{7}x^{2}+\frac{4}{7}\left(-2\right)
Kết hợp -\frac{4}{7}x và \frac{4}{7}x để có được 0.
-\frac{1}{4}x^{2}+\frac{3}{4}x+\frac{5}{2}+\frac{2}{7}x^{2}+\frac{4\left(-2\right)}{7}
Thể hiện \frac{4}{7}\left(-2\right) dưới dạng phân số đơn.
-\frac{1}{4}x^{2}+\frac{3}{4}x+\frac{5}{2}+\frac{2}{7}x^{2}+\frac{-8}{7}
Nhân 4 với -2 để có được -8.
-\frac{1}{4}x^{2}+\frac{3}{4}x+\frac{5}{2}+\frac{2}{7}x^{2}-\frac{8}{7}
Có thể viết lại phân số \frac{-8}{7} dưới dạng -\frac{8}{7} bằng cách tách dấu âm.
\frac{1}{28}x^{2}+\frac{3}{4}x+\frac{5}{2}-\frac{8}{7}
Kết hợp -\frac{1}{4}x^{2} và \frac{2}{7}x^{2} để có được \frac{1}{28}x^{2}.
\frac{1}{28}x^{2}+\frac{3}{4}x+\frac{35}{14}-\frac{16}{14}
Bội số chung nhỏ nhất của 2 và 7 là 14. Chuyển đổi \frac{5}{2} và \frac{8}{7} thành phân số với mẫu số là 14.
\frac{1}{28}x^{2}+\frac{3}{4}x+\frac{35-16}{14}
Do \frac{35}{14} và \frac{16}{14} có cùng mẫu số, hãy trừ chúng bằng cách trừ các tử số cho nhau.
\frac{1}{28}x^{2}+\frac{3}{4}x+\frac{19}{14}
Lấy 35 trừ 16 để có được 19.
\left(-\frac{1}{4}x-\frac{1}{4}\times 2\right)\left(x-5\right)+\frac{2}{7}\left(x+2\right)\left(x-2\right)
Sử dụng tính chất phân phối để nhân -\frac{1}{4} với x+2.
\left(-\frac{1}{4}x+\frac{-2}{4}\right)\left(x-5\right)+\frac{2}{7}\left(x+2\right)\left(x-2\right)
Thể hiện -\frac{1}{4}\times 2 dưới dạng phân số đơn.
\left(-\frac{1}{4}x-\frac{1}{2}\right)\left(x-5\right)+\frac{2}{7}\left(x+2\right)\left(x-2\right)
Rút gọn phân số \frac{-2}{4} thành số hạng nhỏ nhất bằng cách tách thừa số và giản ước 2.
-\frac{1}{4}xx-\frac{1}{4}x\left(-5\right)-\frac{1}{2}x-\frac{1}{2}\left(-5\right)+\frac{2}{7}\left(x+2\right)\left(x-2\right)
Áp dụng tính chất phân phối bằng cách nhân mỗi số hạng của -\frac{1}{4}x-\frac{1}{2} với một số hạng của x-5.
-\frac{1}{4}x^{2}-\frac{1}{4}x\left(-5\right)-\frac{1}{2}x-\frac{1}{2}\left(-5\right)+\frac{2}{7}\left(x+2\right)\left(x-2\right)
Nhân x với x để có được x^{2}.
-\frac{1}{4}x^{2}+\frac{-\left(-5\right)}{4}x-\frac{1}{2}x-\frac{1}{2}\left(-5\right)+\frac{2}{7}\left(x+2\right)\left(x-2\right)
Thể hiện -\frac{1}{4}\left(-5\right) dưới dạng phân số đơn.
-\frac{1}{4}x^{2}+\frac{5}{4}x-\frac{1}{2}x-\frac{1}{2}\left(-5\right)+\frac{2}{7}\left(x+2\right)\left(x-2\right)
Nhân -1 với -5 để có được 5.
-\frac{1}{4}x^{2}+\frac{3}{4}x-\frac{1}{2}\left(-5\right)+\frac{2}{7}\left(x+2\right)\left(x-2\right)
Kết hợp \frac{5}{4}x và -\frac{1}{2}x để có được \frac{3}{4}x.
-\frac{1}{4}x^{2}+\frac{3}{4}x+\frac{-\left(-5\right)}{2}+\frac{2}{7}\left(x+2\right)\left(x-2\right)
Thể hiện -\frac{1}{2}\left(-5\right) dưới dạng phân số đơn.
-\frac{1}{4}x^{2}+\frac{3}{4}x+\frac{5}{2}+\frac{2}{7}\left(x+2\right)\left(x-2\right)
Nhân -1 với -5 để có được 5.
-\frac{1}{4}x^{2}+\frac{3}{4}x+\frac{5}{2}+\left(\frac{2}{7}x+\frac{2}{7}\times 2\right)\left(x-2\right)
Sử dụng tính chất phân phối để nhân \frac{2}{7} với x+2.
-\frac{1}{4}x^{2}+\frac{3}{4}x+\frac{5}{2}+\left(\frac{2}{7}x+\frac{2\times 2}{7}\right)\left(x-2\right)
Thể hiện \frac{2}{7}\times 2 dưới dạng phân số đơn.
-\frac{1}{4}x^{2}+\frac{3}{4}x+\frac{5}{2}+\left(\frac{2}{7}x+\frac{4}{7}\right)\left(x-2\right)
Nhân 2 với 2 để có được 4.
-\frac{1}{4}x^{2}+\frac{3}{4}x+\frac{5}{2}+\frac{2}{7}xx+\frac{2}{7}x\left(-2\right)+\frac{4}{7}x+\frac{4}{7}\left(-2\right)
Áp dụng tính chất phân phối bằng cách nhân mỗi số hạng của \frac{2}{7}x+\frac{4}{7} với một số hạng của x-2.
-\frac{1}{4}x^{2}+\frac{3}{4}x+\frac{5}{2}+\frac{2}{7}x^{2}+\frac{2}{7}x\left(-2\right)+\frac{4}{7}x+\frac{4}{7}\left(-2\right)
Nhân x với x để có được x^{2}.
-\frac{1}{4}x^{2}+\frac{3}{4}x+\frac{5}{2}+\frac{2}{7}x^{2}+\frac{2\left(-2\right)}{7}x+\frac{4}{7}x+\frac{4}{7}\left(-2\right)
Thể hiện \frac{2}{7}\left(-2\right) dưới dạng phân số đơn.
-\frac{1}{4}x^{2}+\frac{3}{4}x+\frac{5}{2}+\frac{2}{7}x^{2}+\frac{-4}{7}x+\frac{4}{7}x+\frac{4}{7}\left(-2\right)
Nhân 2 với -2 để có được -4.
-\frac{1}{4}x^{2}+\frac{3}{4}x+\frac{5}{2}+\frac{2}{7}x^{2}-\frac{4}{7}x+\frac{4}{7}x+\frac{4}{7}\left(-2\right)
Có thể viết lại phân số \frac{-4}{7} dưới dạng -\frac{4}{7} bằng cách tách dấu âm.
-\frac{1}{4}x^{2}+\frac{3}{4}x+\frac{5}{2}+\frac{2}{7}x^{2}+\frac{4}{7}\left(-2\right)
Kết hợp -\frac{4}{7}x và \frac{4}{7}x để có được 0.
-\frac{1}{4}x^{2}+\frac{3}{4}x+\frac{5}{2}+\frac{2}{7}x^{2}+\frac{4\left(-2\right)}{7}
Thể hiện \frac{4}{7}\left(-2\right) dưới dạng phân số đơn.
-\frac{1}{4}x^{2}+\frac{3}{4}x+\frac{5}{2}+\frac{2}{7}x^{2}+\frac{-8}{7}
Nhân 4 với -2 để có được -8.
-\frac{1}{4}x^{2}+\frac{3}{4}x+\frac{5}{2}+\frac{2}{7}x^{2}-\frac{8}{7}
Có thể viết lại phân số \frac{-8}{7} dưới dạng -\frac{8}{7} bằng cách tách dấu âm.
\frac{1}{28}x^{2}+\frac{3}{4}x+\frac{5}{2}-\frac{8}{7}
Kết hợp -\frac{1}{4}x^{2} và \frac{2}{7}x^{2} để có được \frac{1}{28}x^{2}.
\frac{1}{28}x^{2}+\frac{3}{4}x+\frac{35}{14}-\frac{16}{14}
Bội số chung nhỏ nhất của 2 và 7 là 14. Chuyển đổi \frac{5}{2} và \frac{8}{7} thành phân số với mẫu số là 14.
\frac{1}{28}x^{2}+\frac{3}{4}x+\frac{35-16}{14}
Do \frac{35}{14} và \frac{16}{14} có cùng mẫu số, hãy trừ chúng bằng cách trừ các tử số cho nhau.
\frac{1}{28}x^{2}+\frac{3}{4}x+\frac{19}{14}
Lấy 35 trừ 16 để có được 19.
Ví dụ
Phương trình bậc hai
{ x } ^ { 2 } - 4 x - 5 = 0
Lượng giác
4 \sin \theta \cos \theta = 2 \sin \theta
Phương trình tuyến tính
y = 3x + 4
Số học
699 * 533
Ma trận
\left[ \begin{array} { l l } { 2 } & { 3 } \\ { 5 } & { 4 } \end{array} \right] \left[ \begin{array} { l l l } { 2 } & { 0 } & { 3 } \\ { -1 } & { 1 } & { 5 } \end{array} \right]
Phương trình đồng thời
\left. \begin{cases} { 8x+2y = 46 } \\ { 7x+3y = 47 } \end{cases} \right.
Lấy vi phân
\frac { d } { d x } \frac { ( 3 x ^ { 2 } - 2 ) } { ( x - 5 ) }
Tích phân
\int _ { 0 } ^ { 1 } x e ^ { - x ^ { 2 } } d x
Giới hạn
\lim _{x \rightarrow-3} \frac{x^{2}-9}{x^{2}+2 x-3}