Tìm x
x=18
x=42
Đồ thị
Chia sẻ
Đã sao chép vào bảng tạm
-\frac{1}{3}x^{2}+20x=252
Có thể giải tất cả các phương trình dạng ax^{2}+bx+c=0 bằng cách sử dụng công thức bậc hai: \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}. Công thức bậc hai cho ra hai nghiệm, một nghiệm khi ± mang dấu cộng và một nghiệm khi mang dấu trừ.
-\frac{1}{3}x^{2}+20x-252=252-252
Trừ 252 khỏi cả hai vế của phương trình.
-\frac{1}{3}x^{2}+20x-252=0
Trừ 252 cho chính nó ta có 0.
x=\frac{-20±\sqrt{20^{2}-4\left(-\frac{1}{3}\right)\left(-252\right)}}{2\left(-\frac{1}{3}\right)}
Phương trình này ở dạng chuẩn: ax^{2}+bx+c=0. Thay thế -\frac{1}{3} vào a, 20 vào b và -252 vào c trong công thức bậc hai, \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}.
x=\frac{-20±\sqrt{400-4\left(-\frac{1}{3}\right)\left(-252\right)}}{2\left(-\frac{1}{3}\right)}
Bình phương 20.
x=\frac{-20±\sqrt{400+\frac{4}{3}\left(-252\right)}}{2\left(-\frac{1}{3}\right)}
Nhân -4 với -\frac{1}{3}.
x=\frac{-20±\sqrt{400-336}}{2\left(-\frac{1}{3}\right)}
Nhân \frac{4}{3} với -252.
x=\frac{-20±\sqrt{64}}{2\left(-\frac{1}{3}\right)}
Cộng 400 vào -336.
x=\frac{-20±8}{2\left(-\frac{1}{3}\right)}
Lấy căn bậc hai của 64.
x=\frac{-20±8}{-\frac{2}{3}}
Nhân 2 với -\frac{1}{3}.
x=-\frac{12}{-\frac{2}{3}}
Bây giờ, giải phương trình x=\frac{-20±8}{-\frac{2}{3}} khi ± là số dương. Cộng -20 vào 8.
x=18
Chia -12 cho -\frac{2}{3} bằng cách nhân -12 với nghịch đảo của -\frac{2}{3}.
x=-\frac{28}{-\frac{2}{3}}
Bây giờ, giải phương trình x=\frac{-20±8}{-\frac{2}{3}} khi ± là số âm. Trừ 8 khỏi -20.
x=42
Chia -28 cho -\frac{2}{3} bằng cách nhân -28 với nghịch đảo của -\frac{2}{3}.
x=18 x=42
Hiện phương trình đã được giải.
-\frac{1}{3}x^{2}+20x=252
Có thể giải phương trình bậc hai như phương trình này bằng cách bù bình phương. Để thực hiện bù bình phương, trước hết, phương trình phải có dạng x^{2}+bx=c.
\frac{-\frac{1}{3}x^{2}+20x}{-\frac{1}{3}}=\frac{252}{-\frac{1}{3}}
Nhân cả hai vế với -3.
x^{2}+\frac{20}{-\frac{1}{3}}x=\frac{252}{-\frac{1}{3}}
Việc chia cho -\frac{1}{3} sẽ làm mất phép nhân với -\frac{1}{3}.
x^{2}-60x=\frac{252}{-\frac{1}{3}}
Chia 20 cho -\frac{1}{3} bằng cách nhân 20 với nghịch đảo của -\frac{1}{3}.
x^{2}-60x=-756
Chia 252 cho -\frac{1}{3} bằng cách nhân 252 với nghịch đảo của -\frac{1}{3}.
x^{2}-60x+\left(-30\right)^{2}=-756+\left(-30\right)^{2}
Chia -60, hệ số của số hạng x, cho 2 để có kết quả -30. Sau đó, cộng bình phương của -30 vào cả hai vế của phương trình. Bước này làm cho vế trái của phương trình thành số chính phương.
x^{2}-60x+900=-756+900
Bình phương -30.
x^{2}-60x+900=144
Cộng -756 vào 900.
\left(x-30\right)^{2}=144
Phân tích x^{2}-60x+900 số. Nói chung, khi x^{2}+bx+c là hình vuông hoàn hảo, nó luôn có thể được phân tích thành thừa số \left(x+\frac{b}{2}\right)^{2}.
\sqrt{\left(x-30\right)^{2}}=\sqrt{144}
Lấy căn bậc hai của cả hai vế của phương trình.
x-30=12 x-30=-12
Rút gọn.
x=42 x=18
Cộng 30 vào cả hai vế của phương trình.
Ví dụ
Phương trình bậc hai
{ x } ^ { 2 } - 4 x - 5 = 0
Lượng giác
4 \sin \theta \cos \theta = 2 \sin \theta
Phương trình tuyến tính
y = 3x + 4
Số học
699 * 533
Ma trận
\left[ \begin{array} { l l } { 2 } & { 3 } \\ { 5 } & { 4 } \end{array} \right] \left[ \begin{array} { l l l } { 2 } & { 0 } & { 3 } \\ { -1 } & { 1 } & { 5 } \end{array} \right]
Phương trình đồng thời
\left. \begin{cases} { 8x+2y = 46 } \\ { 7x+3y = 47 } \end{cases} \right.
Lấy vi phân
\frac { d } { d x } \frac { ( 3 x ^ { 2 } - 2 ) } { ( x - 5 ) }
Tích phân
\int _ { 0 } ^ { 1 } x e ^ { - x ^ { 2 } } d x
Giới hạn
\lim _{x \rightarrow-3} \frac{x^{2}-9}{x^{2}+2 x-3}