Tìm k
k=-3
k=2
Chia sẻ
Đã sao chép vào bảng tạm
-\left(k^{2}+k-6\right)=0
Nhân cả hai vế của phương trình với 2.
-k^{2}-k+6=0
Để tìm số đối của k^{2}+k-6, hãy tìm số đối của mỗi số hạng.
a+b=-1 ab=-6=-6
Để giải phương trình, phân tích vế trái thành thừa số bằng cách nhóm. Trước tiên, vế trái cần được viết lại là -k^{2}+ak+bk+6. Để tìm a và b, hãy thiết lập hệ thống sẽ được giải.
1,-6 2,-3
Vì ab là âm, a và b có dấu đối diện. Vì a+b là âm, số âm có giá trị tuyệt đối lớn hơn so với Dương. Liệt kê tất cả cặp số nguyên có tích bằng -6.
1-6=-5 2-3=-1
Tính tổng của mỗi cặp.
a=2 b=-3
Nghiệm là cặp có tổng bằng -1.
\left(-k^{2}+2k\right)+\left(-3k+6\right)
Viết lại -k^{2}-k+6 dưới dạng \left(-k^{2}+2k\right)+\left(-3k+6\right).
k\left(-k+2\right)+3\left(-k+2\right)
Phân tích k trong đầu tiên và 3 trong nhóm thứ hai.
\left(-k+2\right)\left(k+3\right)
Phân tích số hạng chung -k+2 thành thừa số bằng cách sử dụng thuộc tính phân phối.
k=2 k=-3
Để tìm các giải pháp phương trình, hãy giải quyết -k+2=0 và k+3=0.
-\left(k^{2}+k-6\right)=0
Nhân cả hai vế của phương trình với 2.
-k^{2}-k+6=0
Để tìm số đối của k^{2}+k-6, hãy tìm số đối của mỗi số hạng.
k=\frac{-\left(-1\right)±\sqrt{1-4\left(-1\right)\times 6}}{2\left(-1\right)}
Phương trình này ở dạng chuẩn: ax^{2}+bx+c=0. Thay thế -1 vào a, -1 vào b và 6 vào c trong công thức bậc hai, \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}.
k=\frac{-\left(-1\right)±\sqrt{1+4\times 6}}{2\left(-1\right)}
Nhân -4 với -1.
k=\frac{-\left(-1\right)±\sqrt{1+24}}{2\left(-1\right)}
Nhân 4 với 6.
k=\frac{-\left(-1\right)±\sqrt{25}}{2\left(-1\right)}
Cộng 1 vào 24.
k=\frac{-\left(-1\right)±5}{2\left(-1\right)}
Lấy căn bậc hai của 25.
k=\frac{1±5}{2\left(-1\right)}
Số đối của số -1 là 1.
k=\frac{1±5}{-2}
Nhân 2 với -1.
k=\frac{6}{-2}
Bây giờ, giải phương trình k=\frac{1±5}{-2} khi ± là số dương. Cộng 1 vào 5.
k=-3
Chia 6 cho -2.
k=-\frac{4}{-2}
Bây giờ, giải phương trình k=\frac{1±5}{-2} khi ± là số âm. Trừ 5 khỏi 1.
k=2
Chia -4 cho -2.
k=-3 k=2
Hiện phương trình đã được giải.
-\left(k^{2}+k-6\right)=0
Nhân cả hai vế của phương trình với 2.
-k^{2}-k+6=0
Để tìm số đối của k^{2}+k-6, hãy tìm số đối của mỗi số hạng.
-k^{2}-k=-6
Trừ 6 khỏi cả hai vế. Số không trừ đi bất kỳ giá trị nào cũng bằng số âm của giá trị đó.
\frac{-k^{2}-k}{-1}=-\frac{6}{-1}
Chia cả hai vế cho -1.
k^{2}+\left(-\frac{1}{-1}\right)k=-\frac{6}{-1}
Việc chia cho -1 sẽ làm mất phép nhân với -1.
k^{2}+k=-\frac{6}{-1}
Chia -1 cho -1.
k^{2}+k=6
Chia -6 cho -1.
k^{2}+k+\left(\frac{1}{2}\right)^{2}=6+\left(\frac{1}{2}\right)^{2}
Chia 1, hệ số của số hạng x, cho 2 để có kết quả \frac{1}{2}. Sau đó, cộng bình phương của \frac{1}{2} vào cả hai vế của phương trình. Bước này làm cho vế trái của phương trình thành số chính phương.
k^{2}+k+\frac{1}{4}=6+\frac{1}{4}
Bình phương \frac{1}{2} bằng cách bình phương cả tử số và mẫu số của phân số.
k^{2}+k+\frac{1}{4}=\frac{25}{4}
Cộng 6 vào \frac{1}{4}.
\left(k+\frac{1}{2}\right)^{2}=\frac{25}{4}
Phân tích k^{2}+k+\frac{1}{4} số. Nói chung, khi x^{2}+bx+c là hình vuông hoàn hảo, nó luôn có thể được phân tích thành thừa số \left(x+\frac{b}{2}\right)^{2}.
\sqrt{\left(k+\frac{1}{2}\right)^{2}}=\sqrt{\frac{25}{4}}
Lấy căn bậc hai của cả hai vế của phương trình.
k+\frac{1}{2}=\frac{5}{2} k+\frac{1}{2}=-\frac{5}{2}
Rút gọn.
k=2 k=-3
Trừ \frac{1}{2} khỏi cả hai vế của phương trình.
Ví dụ
Phương trình bậc hai
{ x } ^ { 2 } - 4 x - 5 = 0
Lượng giác
4 \sin \theta \cos \theta = 2 \sin \theta
Phương trình tuyến tính
y = 3x + 4
Số học
699 * 533
Ma trận
\left[ \begin{array} { l l } { 2 } & { 3 } \\ { 5 } & { 4 } \end{array} \right] \left[ \begin{array} { l l l } { 2 } & { 0 } & { 3 } \\ { -1 } & { 1 } & { 5 } \end{array} \right]
Phương trình đồng thời
\left. \begin{cases} { 8x+2y = 46 } \\ { 7x+3y = 47 } \end{cases} \right.
Lấy vi phân
\frac { d } { d x } \frac { ( 3 x ^ { 2 } - 2 ) } { ( x - 5 ) }
Tích phân
\int _ { 0 } ^ { 1 } x e ^ { - x ^ { 2 } } d x
Giới hạn
\lim _{x \rightarrow-3} \frac{x^{2}-9}{x^{2}+2 x-3}