- \frac { 5 } { 6 } : ( - 3 + \frac { 7 } { 2 } ) - \frac { 1 } { 2 } \cdot [ - 3 \cdot ( - ( \frac { 1 } { 2 } - \frac { 1 } { 1 } ) + 1 ]
Tính giá trị
\frac{7}{12}\approx 0,583333333
Phân tích thành thừa số
\frac{7}{2 ^ {2} \cdot 3} = 0,5833333333333334
Chia sẻ
Đã sao chép vào bảng tạm
\frac{-\frac{5}{6}}{-3+\frac{7}{2}}-\frac{1}{2}\left(-3\right)\left(-\left(\frac{1}{2}-1\right)+1\right)
Chia 1 cho 1 ta có 1.
\frac{-\frac{5}{6}}{-\frac{6}{2}+\frac{7}{2}}-\frac{1}{2}\left(-3\right)\left(-\left(\frac{1}{2}-1\right)+1\right)
Chuyển đổi -3 thành phân số -\frac{6}{2}.
\frac{-\frac{5}{6}}{\frac{-6+7}{2}}-\frac{1}{2}\left(-3\right)\left(-\left(\frac{1}{2}-1\right)+1\right)
Do -\frac{6}{2} và \frac{7}{2} có cùng mẫu số, hãy cộng chúng bằng cách cộng các tử số với nhau.
\frac{-\frac{5}{6}}{\frac{1}{2}}-\frac{1}{2}\left(-3\right)\left(-\left(\frac{1}{2}-1\right)+1\right)
Cộng -6 với 7 để có được 1.
-\frac{5}{6}\times 2-\frac{1}{2}\left(-3\right)\left(-\left(\frac{1}{2}-1\right)+1\right)
Chia -\frac{5}{6} cho \frac{1}{2} bằng cách nhân -\frac{5}{6} với nghịch đảo của \frac{1}{2}.
\frac{-5\times 2}{6}-\frac{1}{2}\left(-3\right)\left(-\left(\frac{1}{2}-1\right)+1\right)
Thể hiện -\frac{5}{6}\times 2 dưới dạng phân số đơn.
\frac{-10}{6}-\frac{1}{2}\left(-3\right)\left(-\left(\frac{1}{2}-1\right)+1\right)
Nhân -5 với 2 để có được -10.
-\frac{5}{3}-\frac{1}{2}\left(-3\right)\left(-\left(\frac{1}{2}-1\right)+1\right)
Rút gọn phân số \frac{-10}{6} thành số hạng nhỏ nhất bằng cách tách thừa số và giản ước 2.
-\frac{5}{3}-\frac{-3}{2}\left(-\left(\frac{1}{2}-1\right)+1\right)
Nhân \frac{1}{2} với -3 để có được \frac{-3}{2}.
-\frac{5}{3}-\left(-\frac{3}{2}\left(-\left(\frac{1}{2}-1\right)+1\right)\right)
Có thể viết lại phân số \frac{-3}{2} dưới dạng -\frac{3}{2} bằng cách tách dấu âm.
-\frac{5}{3}-\left(-\frac{3}{2}\left(-\left(\frac{1}{2}-\frac{2}{2}\right)+1\right)\right)
Chuyển đổi 1 thành phân số \frac{2}{2}.
-\frac{5}{3}-\left(-\frac{3}{2}\left(-\frac{1-2}{2}+1\right)\right)
Do \frac{1}{2} và \frac{2}{2} có cùng mẫu số, hãy trừ chúng bằng cách trừ các tử số cho nhau.
-\frac{5}{3}-\left(-\frac{3}{2}\left(-\left(-\frac{1}{2}\right)+1\right)\right)
Lấy 1 trừ 2 để có được -1.
-\frac{5}{3}-\left(-\frac{3}{2}\left(\frac{1}{2}+1\right)\right)
Số đối của số -\frac{1}{2} là \frac{1}{2}.
-\frac{5}{3}-\left(-\frac{3}{2}\left(\frac{1}{2}+\frac{2}{2}\right)\right)
Chuyển đổi 1 thành phân số \frac{2}{2}.
-\frac{5}{3}-\left(-\frac{3}{2}\times \frac{1+2}{2}\right)
Do \frac{1}{2} và \frac{2}{2} có cùng mẫu số, hãy cộng chúng bằng cách cộng các tử số với nhau.
-\frac{5}{3}-\left(-\frac{3}{2}\times \frac{3}{2}\right)
Cộng 1 với 2 để có được 3.
-\frac{5}{3}-\frac{-3\times 3}{2\times 2}
Nhân -\frac{3}{2} với \frac{3}{2} bằng cách nhân tử số với tử số và mẫu số với mẫu số.
-\frac{5}{3}-\frac{-9}{4}
Thực hiện nhân trong phân số \frac{-3\times 3}{2\times 2}.
-\frac{5}{3}-\left(-\frac{9}{4}\right)
Có thể viết lại phân số \frac{-9}{4} dưới dạng -\frac{9}{4} bằng cách tách dấu âm.
-\frac{5}{3}+\frac{9}{4}
Số đối của số -\frac{9}{4} là \frac{9}{4}.
-\frac{20}{12}+\frac{27}{12}
Bội số chung nhỏ nhất của 3 và 4 là 12. Chuyển đổi -\frac{5}{3} và \frac{9}{4} thành phân số với mẫu số là 12.
\frac{-20+27}{12}
Do -\frac{20}{12} và \frac{27}{12} có cùng mẫu số, hãy cộng chúng bằng cách cộng các tử số với nhau.
\frac{7}{12}
Cộng -20 với 27 để có được 7.
Ví dụ
Phương trình bậc hai
{ x } ^ { 2 } - 4 x - 5 = 0
Lượng giác
4 \sin \theta \cos \theta = 2 \sin \theta
Phương trình tuyến tính
y = 3x + 4
Số học
699 * 533
Ma trận
\left[ \begin{array} { l l } { 2 } & { 3 } \\ { 5 } & { 4 } \end{array} \right] \left[ \begin{array} { l l l } { 2 } & { 0 } & { 3 } \\ { -1 } & { 1 } & { 5 } \end{array} \right]
Phương trình đồng thời
\left. \begin{cases} { 8x+2y = 46 } \\ { 7x+3y = 47 } \end{cases} \right.
Lấy vi phân
\frac { d } { d x } \frac { ( 3 x ^ { 2 } - 2 ) } { ( x - 5 ) }
Tích phân
\int _ { 0 } ^ { 1 } x e ^ { - x ^ { 2 } } d x
Giới hạn
\lim _{x \rightarrow-3} \frac{x^{2}-9}{x^{2}+2 x-3}