Chuyển đến nội dung chính
Tìm x
Tick mark Image
Đồ thị

Các bài toán tương tự từ Tìm kiếm web

Chia sẻ

-\frac{3}{2}x^{2}-4x+1=3
Có thể giải tất cả các phương trình dạng ax^{2}+bx+c=0 bằng cách sử dụng công thức bậc hai: \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}. Công thức bậc hai cho ra hai nghiệm, một nghiệm khi ± mang dấu cộng và một nghiệm khi mang dấu trừ.
-\frac{3}{2}x^{2}-4x+1-3=3-3
Trừ 3 khỏi cả hai vế của phương trình.
-\frac{3}{2}x^{2}-4x+1-3=0
Trừ 3 cho chính nó ta có 0.
-\frac{3}{2}x^{2}-4x-2=0
Trừ 3 khỏi 1.
x=\frac{-\left(-4\right)±\sqrt{\left(-4\right)^{2}-4\left(-\frac{3}{2}\right)\left(-2\right)}}{2\left(-\frac{3}{2}\right)}
Phương trình này ở dạng chuẩn: ax^{2}+bx+c=0. Thay thế -\frac{3}{2} vào a, -4 vào b và -2 vào c trong công thức bậc hai, \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}.
x=\frac{-\left(-4\right)±\sqrt{16-4\left(-\frac{3}{2}\right)\left(-2\right)}}{2\left(-\frac{3}{2}\right)}
Bình phương -4.
x=\frac{-\left(-4\right)±\sqrt{16+6\left(-2\right)}}{2\left(-\frac{3}{2}\right)}
Nhân -4 với -\frac{3}{2}.
x=\frac{-\left(-4\right)±\sqrt{16-12}}{2\left(-\frac{3}{2}\right)}
Nhân 6 với -2.
x=\frac{-\left(-4\right)±\sqrt{4}}{2\left(-\frac{3}{2}\right)}
Cộng 16 vào -12.
x=\frac{-\left(-4\right)±2}{2\left(-\frac{3}{2}\right)}
Lấy căn bậc hai của 4.
x=\frac{4±2}{2\left(-\frac{3}{2}\right)}
Số đối của số -4 là 4.
x=\frac{4±2}{-3}
Nhân 2 với -\frac{3}{2}.
x=\frac{6}{-3}
Bây giờ, giải phương trình x=\frac{4±2}{-3} khi ± là số dương. Cộng 4 vào 2.
x=-2
Chia 6 cho -3.
x=\frac{2}{-3}
Bây giờ, giải phương trình x=\frac{4±2}{-3} khi ± là số âm. Trừ 2 khỏi 4.
x=-\frac{2}{3}
Chia 2 cho -3.
x=-2 x=-\frac{2}{3}
Hiện phương trình đã được giải.
-\frac{3}{2}x^{2}-4x+1=3
Có thể giải phương trình bậc hai như phương trình này bằng cách bù bình phương. Để thực hiện bù bình phương, trước hết, phương trình phải có dạng x^{2}+bx=c.
-\frac{3}{2}x^{2}-4x+1-1=3-1
Trừ 1 khỏi cả hai vế của phương trình.
-\frac{3}{2}x^{2}-4x=3-1
Trừ 1 cho chính nó ta có 0.
-\frac{3}{2}x^{2}-4x=2
Trừ 1 khỏi 3.
\frac{-\frac{3}{2}x^{2}-4x}{-\frac{3}{2}}=\frac{2}{-\frac{3}{2}}
Chia cả hai vế của phương trình cho -\frac{3}{2}, điều này tương tự như khi nhân cả hai vế với nghịch đảo của phân số đó.
x^{2}+\left(-\frac{4}{-\frac{3}{2}}\right)x=\frac{2}{-\frac{3}{2}}
Việc chia cho -\frac{3}{2} sẽ làm mất phép nhân với -\frac{3}{2}.
x^{2}+\frac{8}{3}x=\frac{2}{-\frac{3}{2}}
Chia -4 cho -\frac{3}{2} bằng cách nhân -4 với nghịch đảo của -\frac{3}{2}.
x^{2}+\frac{8}{3}x=-\frac{4}{3}
Chia 2 cho -\frac{3}{2} bằng cách nhân 2 với nghịch đảo của -\frac{3}{2}.
x^{2}+\frac{8}{3}x+\left(\frac{4}{3}\right)^{2}=-\frac{4}{3}+\left(\frac{4}{3}\right)^{2}
Chia \frac{8}{3}, hệ số của số hạng x, cho 2 để có kết quả \frac{4}{3}. Sau đó, cộng bình phương của \frac{4}{3} vào cả hai vế của phương trình. Bước này làm cho vế trái của phương trình thành số chính phương.
x^{2}+\frac{8}{3}x+\frac{16}{9}=-\frac{4}{3}+\frac{16}{9}
Bình phương \frac{4}{3} bằng cách bình phương cả tử số và mẫu số của phân số.
x^{2}+\frac{8}{3}x+\frac{16}{9}=\frac{4}{9}
Cộng -\frac{4}{3} với \frac{16}{9} bằng cách tìm một mẫu số chung, rồi cộng các tử số. Sau đó, rút gọn phân số đó thành số hạng nhỏ nhất, nếu có thể.
\left(x+\frac{4}{3}\right)^{2}=\frac{4}{9}
Phân tích x^{2}+\frac{8}{3}x+\frac{16}{9} số. Nói chung, khi x^{2}+bx+c là hình vuông hoàn hảo, nó luôn có thể được phân tích thành thừa số \left(x+\frac{b}{2}\right)^{2}.
\sqrt{\left(x+\frac{4}{3}\right)^{2}}=\sqrt{\frac{4}{9}}
Lấy căn bậc hai của cả hai vế của phương trình.
x+\frac{4}{3}=\frac{2}{3} x+\frac{4}{3}=-\frac{2}{3}
Rút gọn.
x=-\frac{2}{3} x=-2
Trừ \frac{4}{3} khỏi cả hai vế của phương trình.