Chuyển đến nội dung chính
Tìm t
Tick mark Image

Các bài toán tương tự từ Tìm kiếm web

Chia sẻ

-\frac{2}{3}t^{2}+3t=3
Có thể giải tất cả các phương trình dạng ax^{2}+bx+c=0 bằng cách sử dụng công thức bậc hai: \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}. Công thức bậc hai cho ra hai nghiệm, một nghiệm khi ± mang dấu cộng và một nghiệm khi mang dấu trừ.
-\frac{2}{3}t^{2}+3t-3=3-3
Trừ 3 khỏi cả hai vế của phương trình.
-\frac{2}{3}t^{2}+3t-3=0
Trừ 3 cho chính nó ta có 0.
t=\frac{-3±\sqrt{3^{2}-4\left(-\frac{2}{3}\right)\left(-3\right)}}{2\left(-\frac{2}{3}\right)}
Phương trình này ở dạng chuẩn: ax^{2}+bx+c=0. Thay thế -\frac{2}{3} vào a, 3 vào b và -3 vào c trong công thức bậc hai, \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}.
t=\frac{-3±\sqrt{9-4\left(-\frac{2}{3}\right)\left(-3\right)}}{2\left(-\frac{2}{3}\right)}
Bình phương 3.
t=\frac{-3±\sqrt{9+\frac{8}{3}\left(-3\right)}}{2\left(-\frac{2}{3}\right)}
Nhân -4 với -\frac{2}{3}.
t=\frac{-3±\sqrt{9-8}}{2\left(-\frac{2}{3}\right)}
Nhân \frac{8}{3} với -3.
t=\frac{-3±\sqrt{1}}{2\left(-\frac{2}{3}\right)}
Cộng 9 vào -8.
t=\frac{-3±1}{2\left(-\frac{2}{3}\right)}
Lấy căn bậc hai của 1.
t=\frac{-3±1}{-\frac{4}{3}}
Nhân 2 với -\frac{2}{3}.
t=-\frac{2}{-\frac{4}{3}}
Bây giờ, giải phương trình t=\frac{-3±1}{-\frac{4}{3}} khi ± là số dương. Cộng -3 vào 1.
t=\frac{3}{2}
Chia -2 cho -\frac{4}{3} bằng cách nhân -2 với nghịch đảo của -\frac{4}{3}.
t=-\frac{4}{-\frac{4}{3}}
Bây giờ, giải phương trình t=\frac{-3±1}{-\frac{4}{3}} khi ± là số âm. Trừ 1 khỏi -3.
t=3
Chia -4 cho -\frac{4}{3} bằng cách nhân -4 với nghịch đảo của -\frac{4}{3}.
t=\frac{3}{2} t=3
Hiện phương trình đã được giải.
-\frac{2}{3}t^{2}+3t=3
Có thể giải phương trình bậc hai như phương trình này bằng cách bù bình phương. Để thực hiện bù bình phương, trước hết, phương trình phải có dạng x^{2}+bx=c.
\frac{-\frac{2}{3}t^{2}+3t}{-\frac{2}{3}}=\frac{3}{-\frac{2}{3}}
Chia cả hai vế của phương trình cho -\frac{2}{3}, điều này tương tự như khi nhân cả hai vế với nghịch đảo của phân số đó.
t^{2}+\frac{3}{-\frac{2}{3}}t=\frac{3}{-\frac{2}{3}}
Việc chia cho -\frac{2}{3} sẽ làm mất phép nhân với -\frac{2}{3}.
t^{2}-\frac{9}{2}t=\frac{3}{-\frac{2}{3}}
Chia 3 cho -\frac{2}{3} bằng cách nhân 3 với nghịch đảo của -\frac{2}{3}.
t^{2}-\frac{9}{2}t=-\frac{9}{2}
Chia 3 cho -\frac{2}{3} bằng cách nhân 3 với nghịch đảo của -\frac{2}{3}.
t^{2}-\frac{9}{2}t+\left(-\frac{9}{4}\right)^{2}=-\frac{9}{2}+\left(-\frac{9}{4}\right)^{2}
Chia -\frac{9}{2}, hệ số của số hạng x, cho 2 để có kết quả -\frac{9}{4}. Sau đó, cộng bình phương của -\frac{9}{4} vào cả hai vế của phương trình. Bước này làm cho vế trái của phương trình thành số chính phương.
t^{2}-\frac{9}{2}t+\frac{81}{16}=-\frac{9}{2}+\frac{81}{16}
Bình phương -\frac{9}{4} bằng cách bình phương cả tử số và mẫu số của phân số.
t^{2}-\frac{9}{2}t+\frac{81}{16}=\frac{9}{16}
Cộng -\frac{9}{2} với \frac{81}{16} bằng cách tìm một mẫu số chung, rồi cộng các tử số. Sau đó, rút gọn phân số đó thành số hạng nhỏ nhất, nếu có thể.
\left(t-\frac{9}{4}\right)^{2}=\frac{9}{16}
Phân tích t^{2}-\frac{9}{2}t+\frac{81}{16} số. Nói chung, khi x^{2}+bx+c là hình vuông hoàn hảo, nó luôn có thể được phân tích thành thừa số \left(x+\frac{b}{2}\right)^{2}.
\sqrt{\left(t-\frac{9}{4}\right)^{2}}=\sqrt{\frac{9}{16}}
Lấy căn bậc hai của cả hai vế của phương trình.
t-\frac{9}{4}=\frac{3}{4} t-\frac{9}{4}=-\frac{3}{4}
Rút gọn.
t=3 t=\frac{3}{2}
Cộng \frac{9}{4} vào cả hai vế của phương trình.