Chuyển đến nội dung chính
Tìm a
Tick mark Image

Các bài toán tương tự từ Tìm kiếm web

Chia sẻ

-\frac{1}{3}a^{2}+a+2=0
Có thể giải tất cả các phương trình dạng ax^{2}+bx+c=0 bằng cách sử dụng công thức bậc hai: \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}. Công thức bậc hai cho ra hai nghiệm, một nghiệm khi ± mang dấu cộng và một nghiệm khi mang dấu trừ.
a=\frac{-1±\sqrt{1^{2}-4\left(-\frac{1}{3}\right)\times 2}}{2\left(-\frac{1}{3}\right)}
Phương trình này ở dạng chuẩn: ax^{2}+bx+c=0. Thay thế -\frac{1}{3} vào a, 1 vào b và 2 vào c trong công thức bậc hai, \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}.
a=\frac{-1±\sqrt{1-4\left(-\frac{1}{3}\right)\times 2}}{2\left(-\frac{1}{3}\right)}
Bình phương 1.
a=\frac{-1±\sqrt{1+\frac{4}{3}\times 2}}{2\left(-\frac{1}{3}\right)}
Nhân -4 với -\frac{1}{3}.
a=\frac{-1±\sqrt{1+\frac{8}{3}}}{2\left(-\frac{1}{3}\right)}
Nhân \frac{4}{3} với 2.
a=\frac{-1±\sqrt{\frac{11}{3}}}{2\left(-\frac{1}{3}\right)}
Cộng 1 vào \frac{8}{3}.
a=\frac{-1±\frac{\sqrt{33}}{3}}{2\left(-\frac{1}{3}\right)}
Lấy căn bậc hai của \frac{11}{3}.
a=\frac{-1±\frac{\sqrt{33}}{3}}{-\frac{2}{3}}
Nhân 2 với -\frac{1}{3}.
a=\frac{\frac{\sqrt{33}}{3}-1}{-\frac{2}{3}}
Bây giờ, giải phương trình a=\frac{-1±\frac{\sqrt{33}}{3}}{-\frac{2}{3}} khi ± là số dương. Cộng -1 vào \frac{\sqrt{33}}{3}.
a=\frac{3-\sqrt{33}}{2}
Chia -1+\frac{\sqrt{33}}{3} cho -\frac{2}{3} bằng cách nhân -1+\frac{\sqrt{33}}{3} với nghịch đảo của -\frac{2}{3}.
a=\frac{-\frac{\sqrt{33}}{3}-1}{-\frac{2}{3}}
Bây giờ, giải phương trình a=\frac{-1±\frac{\sqrt{33}}{3}}{-\frac{2}{3}} khi ± là số âm. Trừ \frac{\sqrt{33}}{3} khỏi -1.
a=\frac{\sqrt{33}+3}{2}
Chia -1-\frac{\sqrt{33}}{3} cho -\frac{2}{3} bằng cách nhân -1-\frac{\sqrt{33}}{3} với nghịch đảo của -\frac{2}{3}.
a=\frac{3-\sqrt{33}}{2} a=\frac{\sqrt{33}+3}{2}
Hiện phương trình đã được giải.
-\frac{1}{3}a^{2}+a+2=0
Có thể giải phương trình bậc hai như phương trình này bằng cách bù bình phương. Để thực hiện bù bình phương, trước hết, phương trình phải có dạng x^{2}+bx=c.
-\frac{1}{3}a^{2}+a+2-2=-2
Trừ 2 khỏi cả hai vế của phương trình.
-\frac{1}{3}a^{2}+a=-2
Trừ 2 cho chính nó ta có 0.
\frac{-\frac{1}{3}a^{2}+a}{-\frac{1}{3}}=-\frac{2}{-\frac{1}{3}}
Nhân cả hai vế với -3.
a^{2}+\frac{1}{-\frac{1}{3}}a=-\frac{2}{-\frac{1}{3}}
Việc chia cho -\frac{1}{3} sẽ làm mất phép nhân với -\frac{1}{3}.
a^{2}-3a=-\frac{2}{-\frac{1}{3}}
Chia 1 cho -\frac{1}{3} bằng cách nhân 1 với nghịch đảo của -\frac{1}{3}.
a^{2}-3a=6
Chia -2 cho -\frac{1}{3} bằng cách nhân -2 với nghịch đảo của -\frac{1}{3}.
a^{2}-3a+\left(-\frac{3}{2}\right)^{2}=6+\left(-\frac{3}{2}\right)^{2}
Chia -3, hệ số của số hạng x, cho 2 để có kết quả -\frac{3}{2}. Sau đó, cộng bình phương của -\frac{3}{2} vào cả hai vế của phương trình. Bước này làm cho vế trái của phương trình thành số chính phương.
a^{2}-3a+\frac{9}{4}=6+\frac{9}{4}
Bình phương -\frac{3}{2} bằng cách bình phương cả tử số và mẫu số của phân số.
a^{2}-3a+\frac{9}{4}=\frac{33}{4}
Cộng 6 vào \frac{9}{4}.
\left(a-\frac{3}{2}\right)^{2}=\frac{33}{4}
Phân tích a^{2}-3a+\frac{9}{4} số. Nói chung, khi x^{2}+bx+c là hình vuông hoàn hảo, nó luôn có thể được phân tích thành thừa số \left(x+\frac{b}{2}\right)^{2}.
\sqrt{\left(a-\frac{3}{2}\right)^{2}}=\sqrt{\frac{33}{4}}
Lấy căn bậc hai của cả hai vế của phương trình.
a-\frac{3}{2}=\frac{\sqrt{33}}{2} a-\frac{3}{2}=-\frac{\sqrt{33}}{2}
Rút gọn.
a=\frac{\sqrt{33}+3}{2} a=\frac{3-\sqrt{33}}{2}
Cộng \frac{3}{2} vào cả hai vế của phương trình.