Chuyển đến nội dung chính
Tìm x
Tick mark Image
Đồ thị

Các bài toán tương tự từ Tìm kiếm web

Chia sẻ

-\frac{1}{12}x^{2}+\frac{2}{3}x+\frac{5}{3}=0
Có thể giải tất cả các phương trình dạng ax^{2}+bx+c=0 bằng cách sử dụng công thức bậc hai: \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}. Công thức bậc hai cho ra hai nghiệm, một nghiệm khi ± mang dấu cộng và một nghiệm khi mang dấu trừ.
x=\frac{-\frac{2}{3}±\sqrt{\left(\frac{2}{3}\right)^{2}-4\left(-\frac{1}{12}\right)\times \frac{5}{3}}}{2\left(-\frac{1}{12}\right)}
Phương trình này ở dạng chuẩn: ax^{2}+bx+c=0. Thay thế -\frac{1}{12} vào a, \frac{2}{3} vào b và \frac{5}{3} vào c trong công thức bậc hai, \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}.
x=\frac{-\frac{2}{3}±\sqrt{\frac{4}{9}-4\left(-\frac{1}{12}\right)\times \frac{5}{3}}}{2\left(-\frac{1}{12}\right)}
Bình phương \frac{2}{3} bằng cách bình phương cả tử số và mẫu số của phân số.
x=\frac{-\frac{2}{3}±\sqrt{\frac{4}{9}+\frac{1}{3}\times \frac{5}{3}}}{2\left(-\frac{1}{12}\right)}
Nhân -4 với -\frac{1}{12}.
x=\frac{-\frac{2}{3}±\sqrt{\frac{4+5}{9}}}{2\left(-\frac{1}{12}\right)}
Nhân \frac{1}{3} với \frac{5}{3} bằng cách nhân tử số với tử số và mẫu số với mẫu số. Sau đó, rút gọn phân số đó thành số hạng nhỏ nhất, nếu có thể.
x=\frac{-\frac{2}{3}±\sqrt{1}}{2\left(-\frac{1}{12}\right)}
Cộng \frac{4}{9} với \frac{5}{9} bằng cách tìm một mẫu số chung, rồi cộng các tử số. Sau đó, rút gọn phân số đó thành số hạng nhỏ nhất, nếu có thể.
x=\frac{-\frac{2}{3}±1}{2\left(-\frac{1}{12}\right)}
Lấy căn bậc hai của 1.
x=\frac{-\frac{2}{3}±1}{-\frac{1}{6}}
Nhân 2 với -\frac{1}{12}.
x=\frac{\frac{1}{3}}{-\frac{1}{6}}
Bây giờ, giải phương trình x=\frac{-\frac{2}{3}±1}{-\frac{1}{6}} khi ± là số dương. Cộng -\frac{2}{3} vào 1.
x=-2
Chia \frac{1}{3} cho -\frac{1}{6} bằng cách nhân \frac{1}{3} với nghịch đảo của -\frac{1}{6}.
x=-\frac{\frac{5}{3}}{-\frac{1}{6}}
Bây giờ, giải phương trình x=\frac{-\frac{2}{3}±1}{-\frac{1}{6}} khi ± là số âm. Trừ 1 khỏi -\frac{2}{3}.
x=10
Chia -\frac{5}{3} cho -\frac{1}{6} bằng cách nhân -\frac{5}{3} với nghịch đảo của -\frac{1}{6}.
x=-2 x=10
Hiện phương trình đã được giải.
-\frac{1}{12}x^{2}+\frac{2}{3}x+\frac{5}{3}=0
Có thể giải phương trình bậc hai như phương trình này bằng cách bù bình phương. Để thực hiện bù bình phương, trước hết, phương trình phải có dạng x^{2}+bx=c.
-\frac{1}{12}x^{2}+\frac{2}{3}x+\frac{5}{3}-\frac{5}{3}=-\frac{5}{3}
Trừ \frac{5}{3} khỏi cả hai vế của phương trình.
-\frac{1}{12}x^{2}+\frac{2}{3}x=-\frac{5}{3}
Trừ \frac{5}{3} cho chính nó ta có 0.
\frac{-\frac{1}{12}x^{2}+\frac{2}{3}x}{-\frac{1}{12}}=-\frac{\frac{5}{3}}{-\frac{1}{12}}
Nhân cả hai vế với -12.
x^{2}+\frac{\frac{2}{3}}{-\frac{1}{12}}x=-\frac{\frac{5}{3}}{-\frac{1}{12}}
Việc chia cho -\frac{1}{12} sẽ làm mất phép nhân với -\frac{1}{12}.
x^{2}-8x=-\frac{\frac{5}{3}}{-\frac{1}{12}}
Chia \frac{2}{3} cho -\frac{1}{12} bằng cách nhân \frac{2}{3} với nghịch đảo của -\frac{1}{12}.
x^{2}-8x=20
Chia -\frac{5}{3} cho -\frac{1}{12} bằng cách nhân -\frac{5}{3} với nghịch đảo của -\frac{1}{12}.
x^{2}-8x+\left(-4\right)^{2}=20+\left(-4\right)^{2}
Chia -8, hệ số của số hạng x, cho 2 để có kết quả -4. Sau đó, cộng bình phương của -4 vào cả hai vế của phương trình. Bước này làm cho vế trái của phương trình thành số chính phương.
x^{2}-8x+16=20+16
Bình phương -4.
x^{2}-8x+16=36
Cộng 20 vào 16.
\left(x-4\right)^{2}=36
Phân tích x^{2}-8x+16 số. Nói chung, khi x^{2}+bx+c là hình vuông hoàn hảo, nó luôn có thể được phân tích thành thừa số \left(x+\frac{b}{2}\right)^{2}.
\sqrt{\left(x-4\right)^{2}}=\sqrt{36}
Lấy căn bậc hai của cả hai vế của phương trình.
x-4=6 x-4=-6
Rút gọn.
x=10 x=-2
Cộng 4 vào cả hai vế của phương trình.