Chuyển đến nội dung chính
Tìm x
Tick mark Image
Đồ thị

Các bài toán tương tự từ Tìm kiếm web

Chia sẻ

3x^{2}-x-2=4x
Sử dụng tính chất phân phối để nhân x-1 với 3x+2 và kết hợp các số hạng tương đương.
3x^{2}-x-2-4x=0
Trừ 4x khỏi cả hai vế.
3x^{2}-5x-2=0
Kết hợp -x và -4x để có được -5x.
a+b=-5 ab=3\left(-2\right)=-6
Để giải phương trình, phân tích vế trái thành thừa số bằng cách nhóm. Trước tiên, vế trái cần được viết lại là 3x^{2}+ax+bx-2. Để tìm a và b, hãy thiết lập hệ thống sẽ được giải.
1,-6 2,-3
Vì ab là âm, a và b có dấu đối diện. Vì a+b là âm, số âm có giá trị tuyệt đối lớn hơn so với Dương. Liệt kê tất cả cặp số nguyên có tích bằng -6.
1-6=-5 2-3=-1
Tính tổng của mỗi cặp.
a=-6 b=1
Nghiệm là cặp có tổng bằng -5.
\left(3x^{2}-6x\right)+\left(x-2\right)
Viết lại 3x^{2}-5x-2 dưới dạng \left(3x^{2}-6x\right)+\left(x-2\right).
3x\left(x-2\right)+x-2
Phân tích 3x thành thừa số trong 3x^{2}-6x.
\left(x-2\right)\left(3x+1\right)
Phân tích số hạng chung x-2 thành thừa số bằng cách sử dụng thuộc tính phân phối.
x=2 x=-\frac{1}{3}
Để tìm các giải pháp phương trình, hãy giải quyết x-2=0 và 3x+1=0.
3x^{2}-x-2=4x
Sử dụng tính chất phân phối để nhân x-1 với 3x+2 và kết hợp các số hạng tương đương.
3x^{2}-x-2-4x=0
Trừ 4x khỏi cả hai vế.
3x^{2}-5x-2=0
Kết hợp -x và -4x để có được -5x.
x=\frac{-\left(-5\right)±\sqrt{\left(-5\right)^{2}-4\times 3\left(-2\right)}}{2\times 3}
Phương trình này ở dạng chuẩn: ax^{2}+bx+c=0. Thay thế 3 vào a, -5 vào b và -2 vào c trong công thức bậc hai, \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}.
x=\frac{-\left(-5\right)±\sqrt{25-4\times 3\left(-2\right)}}{2\times 3}
Bình phương -5.
x=\frac{-\left(-5\right)±\sqrt{25-12\left(-2\right)}}{2\times 3}
Nhân -4 với 3.
x=\frac{-\left(-5\right)±\sqrt{25+24}}{2\times 3}
Nhân -12 với -2.
x=\frac{-\left(-5\right)±\sqrt{49}}{2\times 3}
Cộng 25 vào 24.
x=\frac{-\left(-5\right)±7}{2\times 3}
Lấy căn bậc hai của 49.
x=\frac{5±7}{2\times 3}
Số đối của số -5 là 5.
x=\frac{5±7}{6}
Nhân 2 với 3.
x=\frac{12}{6}
Bây giờ, giải phương trình x=\frac{5±7}{6} khi ± là số dương. Cộng 5 vào 7.
x=2
Chia 12 cho 6.
x=-\frac{2}{6}
Bây giờ, giải phương trình x=\frac{5±7}{6} khi ± là số âm. Trừ 7 khỏi 5.
x=-\frac{1}{3}
Rút gọn phân số \frac{-2}{6} thành số hạng nhỏ nhất bằng cách tách thừa số và giản ước 2.
x=2 x=-\frac{1}{3}
Hiện phương trình đã được giải.
3x^{2}-x-2=4x
Sử dụng tính chất phân phối để nhân x-1 với 3x+2 và kết hợp các số hạng tương đương.
3x^{2}-x-2-4x=0
Trừ 4x khỏi cả hai vế.
3x^{2}-5x-2=0
Kết hợp -x và -4x để có được -5x.
3x^{2}-5x=2
Thêm 2 vào cả hai vế. Bất kỳ giá trị nào cộng với không cũng bằng chính nó.
\frac{3x^{2}-5x}{3}=\frac{2}{3}
Chia cả hai vế cho 3.
x^{2}-\frac{5}{3}x=\frac{2}{3}
Việc chia cho 3 sẽ làm mất phép nhân với 3.
x^{2}-\frac{5}{3}x+\left(-\frac{5}{6}\right)^{2}=\frac{2}{3}+\left(-\frac{5}{6}\right)^{2}
Chia -\frac{5}{3}, hệ số của số hạng x, cho 2 để có kết quả -\frac{5}{6}. Sau đó, cộng bình phương của -\frac{5}{6} vào cả hai vế của phương trình. Bước này làm cho vế trái của phương trình thành số chính phương.
x^{2}-\frac{5}{3}x+\frac{25}{36}=\frac{2}{3}+\frac{25}{36}
Bình phương -\frac{5}{6} bằng cách bình phương cả tử số và mẫu số của phân số.
x^{2}-\frac{5}{3}x+\frac{25}{36}=\frac{49}{36}
Cộng \frac{2}{3} với \frac{25}{36} bằng cách tìm một mẫu số chung, rồi cộng các tử số. Sau đó, rút gọn phân số đó thành số hạng nhỏ nhất, nếu có thể.
\left(x-\frac{5}{6}\right)^{2}=\frac{49}{36}
Phân tích x^{2}-\frac{5}{3}x+\frac{25}{36} số. Nói chung, khi x^{2}+bx+c là hình vuông hoàn hảo, nó luôn có thể được phân tích thành thừa số \left(x+\frac{b}{2}\right)^{2}.
\sqrt{\left(x-\frac{5}{6}\right)^{2}}=\sqrt{\frac{49}{36}}
Lấy căn bậc hai của cả hai vế của phương trình.
x-\frac{5}{6}=\frac{7}{6} x-\frac{5}{6}=-\frac{7}{6}
Rút gọn.
x=2 x=-\frac{1}{3}
Cộng \frac{5}{6} vào cả hai vế của phương trình.