Tìm x
x = \frac{\sqrt{21} + 1}{2} \approx 2,791287847
x=\frac{1-\sqrt{21}}{2}\approx -1,791287847
Đồ thị
Chia sẻ
Đã sao chép vào bảng tạm
x-x^{2}+2+3=0
Sử dụng tính chất phân phối để nhân x+1 với 2-x và kết hợp các số hạng tương đương.
x-x^{2}+5=0
Cộng 2 với 3 để có được 5.
-x^{2}+x+5=0
Có thể giải tất cả các phương trình dạng ax^{2}+bx+c=0 bằng cách sử dụng công thức bậc hai: \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}. Công thức bậc hai cho ra hai nghiệm, một nghiệm khi ± mang dấu cộng và một nghiệm khi mang dấu trừ.
x=\frac{-1±\sqrt{1^{2}-4\left(-1\right)\times 5}}{2\left(-1\right)}
Phương trình này ở dạng chuẩn: ax^{2}+bx+c=0. Thay thế -1 vào a, 1 vào b và 5 vào c trong công thức bậc hai, \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}.
x=\frac{-1±\sqrt{1-4\left(-1\right)\times 5}}{2\left(-1\right)}
Bình phương 1.
x=\frac{-1±\sqrt{1+4\times 5}}{2\left(-1\right)}
Nhân -4 với -1.
x=\frac{-1±\sqrt{1+20}}{2\left(-1\right)}
Nhân 4 với 5.
x=\frac{-1±\sqrt{21}}{2\left(-1\right)}
Cộng 1 vào 20.
x=\frac{-1±\sqrt{21}}{-2}
Nhân 2 với -1.
x=\frac{\sqrt{21}-1}{-2}
Bây giờ, giải phương trình x=\frac{-1±\sqrt{21}}{-2} khi ± là số dương. Cộng -1 vào \sqrt{21}.
x=\frac{1-\sqrt{21}}{2}
Chia -1+\sqrt{21} cho -2.
x=\frac{-\sqrt{21}-1}{-2}
Bây giờ, giải phương trình x=\frac{-1±\sqrt{21}}{-2} khi ± là số âm. Trừ \sqrt{21} khỏi -1.
x=\frac{\sqrt{21}+1}{2}
Chia -1-\sqrt{21} cho -2.
x=\frac{1-\sqrt{21}}{2} x=\frac{\sqrt{21}+1}{2}
Hiện phương trình đã được giải.
x-x^{2}+2+3=0
Sử dụng tính chất phân phối để nhân x+1 với 2-x và kết hợp các số hạng tương đương.
x-x^{2}+5=0
Cộng 2 với 3 để có được 5.
x-x^{2}=-5
Trừ 5 khỏi cả hai vế. Số không trừ đi bất kỳ giá trị nào cũng bằng số âm của giá trị đó.
-x^{2}+x=-5
Có thể giải phương trình bậc hai như phương trình này bằng cách bù bình phương. Để thực hiện bù bình phương, trước hết, phương trình phải có dạng x^{2}+bx=c.
\frac{-x^{2}+x}{-1}=-\frac{5}{-1}
Chia cả hai vế cho -1.
x^{2}+\frac{1}{-1}x=-\frac{5}{-1}
Việc chia cho -1 sẽ làm mất phép nhân với -1.
x^{2}-x=-\frac{5}{-1}
Chia 1 cho -1.
x^{2}-x=5
Chia -5 cho -1.
x^{2}-x+\left(-\frac{1}{2}\right)^{2}=5+\left(-\frac{1}{2}\right)^{2}
Chia -1, hệ số của số hạng x, cho 2 để có kết quả -\frac{1}{2}. Sau đó, cộng bình phương của -\frac{1}{2} vào cả hai vế của phương trình. Bước này làm cho vế trái của phương trình thành số chính phương.
x^{2}-x+\frac{1}{4}=5+\frac{1}{4}
Bình phương -\frac{1}{2} bằng cách bình phương cả tử số và mẫu số của phân số.
x^{2}-x+\frac{1}{4}=\frac{21}{4}
Cộng 5 vào \frac{1}{4}.
\left(x-\frac{1}{2}\right)^{2}=\frac{21}{4}
Phân tích x^{2}-x+\frac{1}{4} số. Nói chung, khi x^{2}+bx+c là hình vuông hoàn hảo, nó luôn có thể được phân tích thành thừa số \left(x+\frac{b}{2}\right)^{2}.
\sqrt{\left(x-\frac{1}{2}\right)^{2}}=\sqrt{\frac{21}{4}}
Lấy căn bậc hai của cả hai vế của phương trình.
x-\frac{1}{2}=\frac{\sqrt{21}}{2} x-\frac{1}{2}=-\frac{\sqrt{21}}{2}
Rút gọn.
x=\frac{\sqrt{21}+1}{2} x=\frac{1-\sqrt{21}}{2}
Cộng \frac{1}{2} vào cả hai vế của phương trình.
Ví dụ
Phương trình bậc hai
{ x } ^ { 2 } - 4 x - 5 = 0
Lượng giác
4 \sin \theta \cos \theta = 2 \sin \theta
Phương trình tuyến tính
y = 3x + 4
Số học
699 * 533
Ma trận
\left[ \begin{array} { l l } { 2 } & { 3 } \\ { 5 } & { 4 } \end{array} \right] \left[ \begin{array} { l l l } { 2 } & { 0 } & { 3 } \\ { -1 } & { 1 } & { 5 } \end{array} \right]
Phương trình đồng thời
\left. \begin{cases} { 8x+2y = 46 } \\ { 7x+3y = 47 } \end{cases} \right.
Lấy vi phân
\frac { d } { d x } \frac { ( 3 x ^ { 2 } - 2 ) } { ( x - 5 ) }
Tích phân
\int _ { 0 } ^ { 1 } x e ^ { - x ^ { 2 } } d x
Giới hạn
\lim _{x \rightarrow-3} \frac{x^{2}-9}{x^{2}+2 x-3}