Tìm x
x=10
x=30
Đồ thị
Chia sẻ
Đã sao chép vào bảng tạm
\left(10+x\right)\left(500-10x\right)=8000
Lấy 50 trừ 40 để có được 10.
5000+400x-10x^{2}=8000
Sử dụng tính chất phân phối để nhân 10+x với 500-10x và kết hợp các số hạng tương đương.
5000+400x-10x^{2}-8000=0
Trừ 8000 khỏi cả hai vế.
-3000+400x-10x^{2}=0
Lấy 5000 trừ 8000 để có được -3000.
-10x^{2}+400x-3000=0
Có thể giải tất cả các phương trình dạng ax^{2}+bx+c=0 bằng cách sử dụng công thức bậc hai: \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}. Công thức bậc hai cho ra hai nghiệm, một nghiệm khi ± mang dấu cộng và một nghiệm khi mang dấu trừ.
x=\frac{-400±\sqrt{400^{2}-4\left(-10\right)\left(-3000\right)}}{2\left(-10\right)}
Phương trình này ở dạng chuẩn: ax^{2}+bx+c=0. Thay thế -10 vào a, 400 vào b và -3000 vào c trong công thức bậc hai, \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}.
x=\frac{-400±\sqrt{160000-4\left(-10\right)\left(-3000\right)}}{2\left(-10\right)}
Bình phương 400.
x=\frac{-400±\sqrt{160000+40\left(-3000\right)}}{2\left(-10\right)}
Nhân -4 với -10.
x=\frac{-400±\sqrt{160000-120000}}{2\left(-10\right)}
Nhân 40 với -3000.
x=\frac{-400±\sqrt{40000}}{2\left(-10\right)}
Cộng 160000 vào -120000.
x=\frac{-400±200}{2\left(-10\right)}
Lấy căn bậc hai của 40000.
x=\frac{-400±200}{-20}
Nhân 2 với -10.
x=-\frac{200}{-20}
Bây giờ, giải phương trình x=\frac{-400±200}{-20} khi ± là số dương. Cộng -400 vào 200.
x=10
Chia -200 cho -20.
x=-\frac{600}{-20}
Bây giờ, giải phương trình x=\frac{-400±200}{-20} khi ± là số âm. Trừ 200 khỏi -400.
x=30
Chia -600 cho -20.
x=10 x=30
Hiện phương trình đã được giải.
\left(10+x\right)\left(500-10x\right)=8000
Lấy 50 trừ 40 để có được 10.
5000+400x-10x^{2}=8000
Sử dụng tính chất phân phối để nhân 10+x với 500-10x và kết hợp các số hạng tương đương.
400x-10x^{2}=8000-5000
Trừ 5000 khỏi cả hai vế.
400x-10x^{2}=3000
Lấy 8000 trừ 5000 để có được 3000.
-10x^{2}+400x=3000
Có thể giải phương trình bậc hai như phương trình này bằng cách bù bình phương. Để thực hiện bù bình phương, trước hết, phương trình phải có dạng x^{2}+bx=c.
\frac{-10x^{2}+400x}{-10}=\frac{3000}{-10}
Chia cả hai vế cho -10.
x^{2}+\frac{400}{-10}x=\frac{3000}{-10}
Việc chia cho -10 sẽ làm mất phép nhân với -10.
x^{2}-40x=\frac{3000}{-10}
Chia 400 cho -10.
x^{2}-40x=-300
Chia 3000 cho -10.
x^{2}-40x+\left(-20\right)^{2}=-300+\left(-20\right)^{2}
Chia -40, hệ số của số hạng x, cho 2 để có kết quả -20. Sau đó, cộng bình phương của -20 vào cả hai vế của phương trình. Bước này làm cho vế trái của phương trình thành số chính phương.
x^{2}-40x+400=-300+400
Bình phương -20.
x^{2}-40x+400=100
Cộng -300 vào 400.
\left(x-20\right)^{2}=100
Phân tích x^{2}-40x+400 số. Nói chung, khi x^{2}+bx+c là hình vuông hoàn hảo, nó luôn có thể được phân tích thành thừa số \left(x+\frac{b}{2}\right)^{2}.
\sqrt{\left(x-20\right)^{2}}=\sqrt{100}
Lấy căn bậc hai của cả hai vế của phương trình.
x-20=10 x-20=-10
Rút gọn.
x=30 x=10
Cộng 20 vào cả hai vế của phương trình.
Ví dụ
Phương trình bậc hai
{ x } ^ { 2 } - 4 x - 5 = 0
Lượng giác
4 \sin \theta \cos \theta = 2 \sin \theta
Phương trình tuyến tính
y = 3x + 4
Số học
699 * 533
Ma trận
\left[ \begin{array} { l l } { 2 } & { 3 } \\ { 5 } & { 4 } \end{array} \right] \left[ \begin{array} { l l l } { 2 } & { 0 } & { 3 } \\ { -1 } & { 1 } & { 5 } \end{array} \right]
Phương trình đồng thời
\left. \begin{cases} { 8x+2y = 46 } \\ { 7x+3y = 47 } \end{cases} \right.
Lấy vi phân
\frac { d } { d x } \frac { ( 3 x ^ { 2 } - 2 ) } { ( x - 5 ) }
Tích phân
\int _ { 0 } ^ { 1 } x e ^ { - x ^ { 2 } } d x
Giới hạn
\lim _{x \rightarrow-3} \frac{x^{2}-9}{x^{2}+2 x-3}