Chuyển đến nội dung chính
Tìm x
Tick mark Image
Đồ thị

Các bài toán tương tự từ Tìm kiếm web

Chia sẻ

3x^{2}+x-2=9
Sử dụng tính chất phân phối để nhân 3x-2 với x+1 và kết hợp các số hạng tương đương.
3x^{2}+x-2-9=0
Trừ 9 khỏi cả hai vế.
3x^{2}+x-11=0
Lấy -2 trừ 9 để có được -11.
x=\frac{-1±\sqrt{1^{2}-4\times 3\left(-11\right)}}{2\times 3}
Phương trình này ở dạng chuẩn: ax^{2}+bx+c=0. Thay thế 3 vào a, 1 vào b và -11 vào c trong công thức bậc hai, \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}.
x=\frac{-1±\sqrt{1-4\times 3\left(-11\right)}}{2\times 3}
Bình phương 1.
x=\frac{-1±\sqrt{1-12\left(-11\right)}}{2\times 3}
Nhân -4 với 3.
x=\frac{-1±\sqrt{1+132}}{2\times 3}
Nhân -12 với -11.
x=\frac{-1±\sqrt{133}}{2\times 3}
Cộng 1 vào 132.
x=\frac{-1±\sqrt{133}}{6}
Nhân 2 với 3.
x=\frac{\sqrt{133}-1}{6}
Bây giờ, giải phương trình x=\frac{-1±\sqrt{133}}{6} khi ± là số dương. Cộng -1 vào \sqrt{133}.
x=\frac{-\sqrt{133}-1}{6}
Bây giờ, giải phương trình x=\frac{-1±\sqrt{133}}{6} khi ± là số âm. Trừ \sqrt{133} khỏi -1.
x=\frac{\sqrt{133}-1}{6} x=\frac{-\sqrt{133}-1}{6}
Hiện phương trình đã được giải.
3x^{2}+x-2=9
Sử dụng tính chất phân phối để nhân 3x-2 với x+1 và kết hợp các số hạng tương đương.
3x^{2}+x=9+2
Thêm 2 vào cả hai vế.
3x^{2}+x=11
Cộng 9 với 2 để có được 11.
\frac{3x^{2}+x}{3}=\frac{11}{3}
Chia cả hai vế cho 3.
x^{2}+\frac{1}{3}x=\frac{11}{3}
Việc chia cho 3 sẽ làm mất phép nhân với 3.
x^{2}+\frac{1}{3}x+\left(\frac{1}{6}\right)^{2}=\frac{11}{3}+\left(\frac{1}{6}\right)^{2}
Chia \frac{1}{3}, hệ số của số hạng x, cho 2 để có kết quả \frac{1}{6}. Sau đó, cộng bình phương của \frac{1}{6} vào cả hai vế của phương trình. Bước này làm cho vế trái của phương trình thành số chính phương.
x^{2}+\frac{1}{3}x+\frac{1}{36}=\frac{11}{3}+\frac{1}{36}
Bình phương \frac{1}{6} bằng cách bình phương cả tử số và mẫu số của phân số.
x^{2}+\frac{1}{3}x+\frac{1}{36}=\frac{133}{36}
Cộng \frac{11}{3} với \frac{1}{36} bằng cách tìm một mẫu số chung, rồi cộng các tử số. Sau đó, rút gọn phân số đó thành số hạng nhỏ nhất, nếu có thể.
\left(x+\frac{1}{6}\right)^{2}=\frac{133}{36}
Phân tích x^{2}+\frac{1}{3}x+\frac{1}{36} số. Nói chung, khi x^{2}+bx+c là hình vuông hoàn hảo, nó luôn có thể được phân tích thành thừa số \left(x+\frac{b}{2}\right)^{2}.
\sqrt{\left(x+\frac{1}{6}\right)^{2}}=\sqrt{\frac{133}{36}}
Lấy căn bậc hai của cả hai vế của phương trình.
x+\frac{1}{6}=\frac{\sqrt{133}}{6} x+\frac{1}{6}=-\frac{\sqrt{133}}{6}
Rút gọn.
x=\frac{\sqrt{133}-1}{6} x=\frac{-\sqrt{133}-1}{6}
Trừ \frac{1}{6} khỏi cả hai vế của phương trình.