Tìm x
x=1
x=3
Đồ thị
Chia sẻ
Đã sao chép vào bảng tạm
\left(1+x\right)\left(500-100x\right)=800
Lấy 3 trừ 2 để có được 1.
500+400x-100x^{2}=800
Sử dụng tính chất phân phối để nhân 1+x với 500-100x và kết hợp các số hạng tương đương.
500+400x-100x^{2}-800=0
Trừ 800 khỏi cả hai vế.
-300+400x-100x^{2}=0
Lấy 500 trừ 800 để có được -300.
-100x^{2}+400x-300=0
Có thể giải tất cả các phương trình dạng ax^{2}+bx+c=0 bằng cách sử dụng công thức bậc hai: \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}. Công thức bậc hai cho ra hai nghiệm, một nghiệm khi ± mang dấu cộng và một nghiệm khi mang dấu trừ.
x=\frac{-400±\sqrt{400^{2}-4\left(-100\right)\left(-300\right)}}{2\left(-100\right)}
Phương trình này ở dạng chuẩn: ax^{2}+bx+c=0. Thay thế -100 vào a, 400 vào b và -300 vào c trong công thức bậc hai, \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}.
x=\frac{-400±\sqrt{160000-4\left(-100\right)\left(-300\right)}}{2\left(-100\right)}
Bình phương 400.
x=\frac{-400±\sqrt{160000+400\left(-300\right)}}{2\left(-100\right)}
Nhân -4 với -100.
x=\frac{-400±\sqrt{160000-120000}}{2\left(-100\right)}
Nhân 400 với -300.
x=\frac{-400±\sqrt{40000}}{2\left(-100\right)}
Cộng 160000 vào -120000.
x=\frac{-400±200}{2\left(-100\right)}
Lấy căn bậc hai của 40000.
x=\frac{-400±200}{-200}
Nhân 2 với -100.
x=-\frac{200}{-200}
Bây giờ, giải phương trình x=\frac{-400±200}{-200} khi ± là số dương. Cộng -400 vào 200.
x=1
Chia -200 cho -200.
x=-\frac{600}{-200}
Bây giờ, giải phương trình x=\frac{-400±200}{-200} khi ± là số âm. Trừ 200 khỏi -400.
x=3
Chia -600 cho -200.
x=1 x=3
Hiện phương trình đã được giải.
\left(1+x\right)\left(500-100x\right)=800
Lấy 3 trừ 2 để có được 1.
500+400x-100x^{2}=800
Sử dụng tính chất phân phối để nhân 1+x với 500-100x và kết hợp các số hạng tương đương.
400x-100x^{2}=800-500
Trừ 500 khỏi cả hai vế.
400x-100x^{2}=300
Lấy 800 trừ 500 để có được 300.
-100x^{2}+400x=300
Có thể giải phương trình bậc hai như phương trình này bằng cách bù bình phương. Để thực hiện bù bình phương, trước hết, phương trình phải có dạng x^{2}+bx=c.
\frac{-100x^{2}+400x}{-100}=\frac{300}{-100}
Chia cả hai vế cho -100.
x^{2}+\frac{400}{-100}x=\frac{300}{-100}
Việc chia cho -100 sẽ làm mất phép nhân với -100.
x^{2}-4x=\frac{300}{-100}
Chia 400 cho -100.
x^{2}-4x=-3
Chia 300 cho -100.
x^{2}-4x+\left(-2\right)^{2}=-3+\left(-2\right)^{2}
Chia -4, hệ số của số hạng x, cho 2 để có kết quả -2. Sau đó, cộng bình phương của -2 vào cả hai vế của phương trình. Bước này làm cho vế trái của phương trình thành số chính phương.
x^{2}-4x+4=-3+4
Bình phương -2.
x^{2}-4x+4=1
Cộng -3 vào 4.
\left(x-2\right)^{2}=1
Phân tích x^{2}-4x+4 số. Nói chung, khi x^{2}+bx+c là hình vuông hoàn hảo, nó luôn có thể được phân tích thành thừa số \left(x+\frac{b}{2}\right)^{2}.
\sqrt{\left(x-2\right)^{2}}=\sqrt{1}
Lấy căn bậc hai của cả hai vế của phương trình.
x-2=1 x-2=-1
Rút gọn.
x=3 x=1
Cộng 2 vào cả hai vế của phương trình.
Ví dụ
Phương trình bậc hai
{ x } ^ { 2 } - 4 x - 5 = 0
Lượng giác
4 \sin \theta \cos \theta = 2 \sin \theta
Phương trình tuyến tính
y = 3x + 4
Số học
699 * 533
Ma trận
\left[ \begin{array} { l l } { 2 } & { 3 } \\ { 5 } & { 4 } \end{array} \right] \left[ \begin{array} { l l l } { 2 } & { 0 } & { 3 } \\ { -1 } & { 1 } & { 5 } \end{array} \right]
Phương trình đồng thời
\left. \begin{cases} { 8x+2y = 46 } \\ { 7x+3y = 47 } \end{cases} \right.
Lấy vi phân
\frac { d } { d x } \frac { ( 3 x ^ { 2 } - 2 ) } { ( x - 5 ) }
Tích phân
\int _ { 0 } ^ { 1 } x e ^ { - x ^ { 2 } } d x
Giới hạn
\lim _{x \rightarrow-3} \frac{x^{2}-9}{x^{2}+2 x-3}