Tìm x
x=5
x=8
Đồ thị
Chia sẻ
Đã sao chép vào bảng tạm
\left(26-2x\right)x=80
Cộng 25 với 1 để có được 26.
26x-2x^{2}=80
Sử dụng tính chất phân phối để nhân 26-2x với x.
26x-2x^{2}-80=0
Trừ 80 khỏi cả hai vế.
-2x^{2}+26x-80=0
Có thể giải tất cả các phương trình dạng ax^{2}+bx+c=0 bằng cách sử dụng công thức bậc hai: \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}. Công thức bậc hai cho ra hai nghiệm, một nghiệm khi ± mang dấu cộng và một nghiệm khi mang dấu trừ.
x=\frac{-26±\sqrt{26^{2}-4\left(-2\right)\left(-80\right)}}{2\left(-2\right)}
Phương trình này ở dạng chuẩn: ax^{2}+bx+c=0. Thay thế -2 vào a, 26 vào b và -80 vào c trong công thức bậc hai, \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}.
x=\frac{-26±\sqrt{676-4\left(-2\right)\left(-80\right)}}{2\left(-2\right)}
Bình phương 26.
x=\frac{-26±\sqrt{676+8\left(-80\right)}}{2\left(-2\right)}
Nhân -4 với -2.
x=\frac{-26±\sqrt{676-640}}{2\left(-2\right)}
Nhân 8 với -80.
x=\frac{-26±\sqrt{36}}{2\left(-2\right)}
Cộng 676 vào -640.
x=\frac{-26±6}{2\left(-2\right)}
Lấy căn bậc hai của 36.
x=\frac{-26±6}{-4}
Nhân 2 với -2.
x=-\frac{20}{-4}
Bây giờ, giải phương trình x=\frac{-26±6}{-4} khi ± là số dương. Cộng -26 vào 6.
x=5
Chia -20 cho -4.
x=-\frac{32}{-4}
Bây giờ, giải phương trình x=\frac{-26±6}{-4} khi ± là số âm. Trừ 6 khỏi -26.
x=8
Chia -32 cho -4.
x=5 x=8
Hiện phương trình đã được giải.
\left(26-2x\right)x=80
Cộng 25 với 1 để có được 26.
26x-2x^{2}=80
Sử dụng tính chất phân phối để nhân 26-2x với x.
-2x^{2}+26x=80
Có thể giải phương trình bậc hai như phương trình này bằng cách bù bình phương. Để thực hiện bù bình phương, trước hết, phương trình phải có dạng x^{2}+bx=c.
\frac{-2x^{2}+26x}{-2}=\frac{80}{-2}
Chia cả hai vế cho -2.
x^{2}+\frac{26}{-2}x=\frac{80}{-2}
Việc chia cho -2 sẽ làm mất phép nhân với -2.
x^{2}-13x=\frac{80}{-2}
Chia 26 cho -2.
x^{2}-13x=-40
Chia 80 cho -2.
x^{2}-13x+\left(-\frac{13}{2}\right)^{2}=-40+\left(-\frac{13}{2}\right)^{2}
Chia -13, hệ số của số hạng x, cho 2 để có kết quả -\frac{13}{2}. Sau đó, cộng bình phương của -\frac{13}{2} vào cả hai vế của phương trình. Bước này làm cho vế trái của phương trình thành số chính phương.
x^{2}-13x+\frac{169}{4}=-40+\frac{169}{4}
Bình phương -\frac{13}{2} bằng cách bình phương cả tử số và mẫu số của phân số.
x^{2}-13x+\frac{169}{4}=\frac{9}{4}
Cộng -40 vào \frac{169}{4}.
\left(x-\frac{13}{2}\right)^{2}=\frac{9}{4}
Phân tích x^{2}-13x+\frac{169}{4} số. Nói chung, khi x^{2}+bx+c là hình vuông hoàn hảo, nó luôn có thể được phân tích thành thừa số \left(x+\frac{b}{2}\right)^{2}.
\sqrt{\left(x-\frac{13}{2}\right)^{2}}=\sqrt{\frac{9}{4}}
Lấy căn bậc hai của cả hai vế của phương trình.
x-\frac{13}{2}=\frac{3}{2} x-\frac{13}{2}=-\frac{3}{2}
Rút gọn.
x=8 x=5
Cộng \frac{13}{2} vào cả hai vế của phương trình.
Ví dụ
Phương trình bậc hai
{ x } ^ { 2 } - 4 x - 5 = 0
Lượng giác
4 \sin \theta \cos \theta = 2 \sin \theta
Phương trình tuyến tính
y = 3x + 4
Số học
699 * 533
Ma trận
\left[ \begin{array} { l l } { 2 } & { 3 } \\ { 5 } & { 4 } \end{array} \right] \left[ \begin{array} { l l l } { 2 } & { 0 } & { 3 } \\ { -1 } & { 1 } & { 5 } \end{array} \right]
Phương trình đồng thời
\left. \begin{cases} { 8x+2y = 46 } \\ { 7x+3y = 47 } \end{cases} \right.
Lấy vi phân
\frac { d } { d x } \frac { ( 3 x ^ { 2 } - 2 ) } { ( x - 5 ) }
Tích phân
\int _ { 0 } ^ { 1 } x e ^ { - x ^ { 2 } } d x
Giới hạn
\lim _{x \rightarrow-3} \frac{x^{2}-9}{x^{2}+2 x-3}