Tìm x (complex solution)
x=\frac{3+\sqrt{11}i}{2}\approx 1,5+1,658312395i
x=\frac{-\sqrt{11}i+3}{2}\approx 1,5-1,658312395i
Đồ thị
Chia sẻ
Đã sao chép vào bảng tạm
2-6x+4x^{2}-\left(-x-2\right)\left(4-2x\right)=0
Sử dụng tính chất phân phối để nhân 1-2x với 2-2x và kết hợp các số hạng tương đương.
2-6x+4x^{2}-\left(4\left(-x\right)-2\left(-x\right)x-8+4x\right)=0
Sử dụng tính chất phân phối để nhân -x-2 với 4-2x.
2-6x+4x^{2}-\left(4\left(-x\right)+2xx-8+4x\right)=0
Nhân -2 với -1 để có được 2.
2-6x+4x^{2}-\left(4\left(-x\right)+2x^{2}-8+4x\right)=0
Nhân x với x để có được x^{2}.
2-6x+4x^{2}-4\left(-x\right)-2x^{2}+8-4x=0
Để tìm số đối của 4\left(-x\right)+2x^{2}-8+4x, hãy tìm số đối của mỗi số hạng.
2-6x+4x^{2}+4x-2x^{2}+8-4x=0
Nhân -4 với -1 để có được 4.
2-2x+4x^{2}-2x^{2}+8-4x=0
Kết hợp -6x và 4x để có được -2x.
2-2x+2x^{2}+8-4x=0
Kết hợp 4x^{2} và -2x^{2} để có được 2x^{2}.
10-2x+2x^{2}-4x=0
Cộng 2 với 8 để có được 10.
10-6x+2x^{2}=0
Kết hợp -2x và -4x để có được -6x.
2x^{2}-6x+10=0
Có thể giải tất cả các phương trình dạng ax^{2}+bx+c=0 bằng cách sử dụng công thức bậc hai: \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}. Công thức bậc hai cho ra hai nghiệm, một nghiệm khi ± mang dấu cộng và một nghiệm khi mang dấu trừ.
x=\frac{-\left(-6\right)±\sqrt{\left(-6\right)^{2}-4\times 2\times 10}}{2\times 2}
Phương trình này ở dạng chuẩn: ax^{2}+bx+c=0. Thay thế 2 vào a, -6 vào b và 10 vào c trong công thức bậc hai, \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}.
x=\frac{-\left(-6\right)±\sqrt{36-4\times 2\times 10}}{2\times 2}
Bình phương -6.
x=\frac{-\left(-6\right)±\sqrt{36-8\times 10}}{2\times 2}
Nhân -4 với 2.
x=\frac{-\left(-6\right)±\sqrt{36-80}}{2\times 2}
Nhân -8 với 10.
x=\frac{-\left(-6\right)±\sqrt{-44}}{2\times 2}
Cộng 36 vào -80.
x=\frac{-\left(-6\right)±2\sqrt{11}i}{2\times 2}
Lấy căn bậc hai của -44.
x=\frac{6±2\sqrt{11}i}{2\times 2}
Số đối của số -6 là 6.
x=\frac{6±2\sqrt{11}i}{4}
Nhân 2 với 2.
x=\frac{6+2\sqrt{11}i}{4}
Bây giờ, giải phương trình x=\frac{6±2\sqrt{11}i}{4} khi ± là số dương. Cộng 6 vào 2i\sqrt{11}.
x=\frac{3+\sqrt{11}i}{2}
Chia 6+2i\sqrt{11} cho 4.
x=\frac{-2\sqrt{11}i+6}{4}
Bây giờ, giải phương trình x=\frac{6±2\sqrt{11}i}{4} khi ± là số âm. Trừ 2i\sqrt{11} khỏi 6.
x=\frac{-\sqrt{11}i+3}{2}
Chia 6-2i\sqrt{11} cho 4.
x=\frac{3+\sqrt{11}i}{2} x=\frac{-\sqrt{11}i+3}{2}
Hiện phương trình đã được giải.
2-6x+4x^{2}-\left(-x-2\right)\left(4-2x\right)=0
Sử dụng tính chất phân phối để nhân 1-2x với 2-2x và kết hợp các số hạng tương đương.
2-6x+4x^{2}-\left(4\left(-x\right)-2\left(-x\right)x-8+4x\right)=0
Sử dụng tính chất phân phối để nhân -x-2 với 4-2x.
2-6x+4x^{2}-\left(4\left(-x\right)+2xx-8+4x\right)=0
Nhân -2 với -1 để có được 2.
2-6x+4x^{2}-\left(4\left(-x\right)+2x^{2}-8+4x\right)=0
Nhân x với x để có được x^{2}.
2-6x+4x^{2}-4\left(-x\right)-2x^{2}+8-4x=0
Để tìm số đối của 4\left(-x\right)+2x^{2}-8+4x, hãy tìm số đối của mỗi số hạng.
2-6x+4x^{2}+4x-2x^{2}+8-4x=0
Nhân -4 với -1 để có được 4.
2-2x+4x^{2}-2x^{2}+8-4x=0
Kết hợp -6x và 4x để có được -2x.
2-2x+2x^{2}+8-4x=0
Kết hợp 4x^{2} và -2x^{2} để có được 2x^{2}.
10-2x+2x^{2}-4x=0
Cộng 2 với 8 để có được 10.
10-6x+2x^{2}=0
Kết hợp -2x và -4x để có được -6x.
-6x+2x^{2}=-10
Trừ 10 khỏi cả hai vế. Số không trừ đi bất kỳ giá trị nào cũng bằng số âm của giá trị đó.
2x^{2}-6x=-10
Có thể giải phương trình bậc hai như phương trình này bằng cách bù bình phương. Để thực hiện bù bình phương, trước hết, phương trình phải có dạng x^{2}+bx=c.
\frac{2x^{2}-6x}{2}=-\frac{10}{2}
Chia cả hai vế cho 2.
x^{2}+\left(-\frac{6}{2}\right)x=-\frac{10}{2}
Việc chia cho 2 sẽ làm mất phép nhân với 2.
x^{2}-3x=-\frac{10}{2}
Chia -6 cho 2.
x^{2}-3x=-5
Chia -10 cho 2.
x^{2}-3x+\left(-\frac{3}{2}\right)^{2}=-5+\left(-\frac{3}{2}\right)^{2}
Chia -3, hệ số của số hạng x, cho 2 để có kết quả -\frac{3}{2}. Sau đó, cộng bình phương của -\frac{3}{2} vào cả hai vế của phương trình. Bước này làm cho vế trái của phương trình thành số chính phương.
x^{2}-3x+\frac{9}{4}=-5+\frac{9}{4}
Bình phương -\frac{3}{2} bằng cách bình phương cả tử số và mẫu số của phân số.
x^{2}-3x+\frac{9}{4}=-\frac{11}{4}
Cộng -5 vào \frac{9}{4}.
\left(x-\frac{3}{2}\right)^{2}=-\frac{11}{4}
Phân tích x^{2}-3x+\frac{9}{4} số. Nói chung, khi x^{2}+bx+c là hình vuông hoàn hảo, nó luôn có thể được phân tích thành thừa số \left(x+\frac{b}{2}\right)^{2}.
\sqrt{\left(x-\frac{3}{2}\right)^{2}}=\sqrt{-\frac{11}{4}}
Lấy căn bậc hai của cả hai vế của phương trình.
x-\frac{3}{2}=\frac{\sqrt{11}i}{2} x-\frac{3}{2}=-\frac{\sqrt{11}i}{2}
Rút gọn.
x=\frac{3+\sqrt{11}i}{2} x=\frac{-\sqrt{11}i+3}{2}
Cộng \frac{3}{2} vào cả hai vế của phương trình.
Ví dụ
Phương trình bậc hai
{ x } ^ { 2 } - 4 x - 5 = 0
Lượng giác
4 \sin \theta \cos \theta = 2 \sin \theta
Phương trình tuyến tính
y = 3x + 4
Số học
699 * 533
Ma trận
\left[ \begin{array} { l l } { 2 } & { 3 } \\ { 5 } & { 4 } \end{array} \right] \left[ \begin{array} { l l l } { 2 } & { 0 } & { 3 } \\ { -1 } & { 1 } & { 5 } \end{array} \right]
Phương trình đồng thời
\left. \begin{cases} { 8x+2y = 46 } \\ { 7x+3y = 47 } \end{cases} \right.
Lấy vi phân
\frac { d } { d x } \frac { ( 3 x ^ { 2 } - 2 ) } { ( x - 5 ) }
Tích phân
\int _ { 0 } ^ { 1 } x e ^ { - x ^ { 2 } } d x
Giới hạn
\lim _{x \rightarrow-3} \frac{x^{2}-9}{x^{2}+2 x-3}