Chuyển đến nội dung chính
Tìm x
Tick mark Image
Đồ thị

Các bài toán tương tự từ Tìm kiếm web

Chia sẻ

x^{2}-10x+25-9=0
Sử dụng định lý nhị thức \left(a-b\right)^{2}=a^{2}-2ab+b^{2} để bung rộng \left(x-5\right)^{2}.
x^{2}-10x+16=0
Lấy 25 trừ 9 để có được 16.
a+b=-10 ab=16
Để giải phương trình, phân tích x^{2}-10x+16 thành thừa số bằng công thức x^{2}+\left(a+b\right)x+ab=\left(x+a\right)\left(x+b\right). Để tìm a và b, hãy thiết lập hệ thống để giải quyết.
-1,-16 -2,-8 -4,-4
Kể từ khi ab Dương, a và b có cùng ký hiệu. Do a+b âm, a và b đều là âm tính. Liệt kê tất cả cặp số nguyên có tích bằng 16.
-1-16=-17 -2-8=-10 -4-4=-8
Tính tổng của mỗi cặp.
a=-8 b=-2
Nghiệm là cặp có tổng bằng -10.
\left(x-8\right)\left(x-2\right)
Viết lại biểu thức đã được phân tích thành thừa số \left(x+a\right)\left(x+b\right) sử dụng các giá trị tìm được.
x=8 x=2
Để tìm nghiệm cho phương trình, giải x-8=0 và x-2=0.
x^{2}-10x+25-9=0
Sử dụng định lý nhị thức \left(a-b\right)^{2}=a^{2}-2ab+b^{2} để bung rộng \left(x-5\right)^{2}.
x^{2}-10x+16=0
Lấy 25 trừ 9 để có được 16.
a+b=-10 ab=1\times 16=16
Để giải phương trình, phân tích vế trái thành thừa số bằng cách nhóm. Trước tiên, vế trái cần được viết lại là x^{2}+ax+bx+16. Để tìm a và b, hãy thiết lập hệ thống để giải quyết.
-1,-16 -2,-8 -4,-4
Kể từ khi ab Dương, a và b có cùng ký hiệu. Do a+b âm, a và b đều là âm tính. Liệt kê tất cả cặp số nguyên có tích bằng 16.
-1-16=-17 -2-8=-10 -4-4=-8
Tính tổng của mỗi cặp.
a=-8 b=-2
Nghiệm là cặp có tổng bằng -10.
\left(x^{2}-8x\right)+\left(-2x+16\right)
Viết lại x^{2}-10x+16 dưới dạng \left(x^{2}-8x\right)+\left(-2x+16\right).
x\left(x-8\right)-2\left(x-8\right)
Phân tích x thành thừa số trong nhóm thứ nhất và -2 trong nhóm thứ hai.
\left(x-8\right)\left(x-2\right)
Phân tích số hạng chung x-8 thành thừa số bằng cách sử dụng thuộc tính phân phối.
x=8 x=2
Để tìm nghiệm cho phương trình, giải x-8=0 và x-2=0.
x^{2}-10x+25-9=0
Sử dụng định lý nhị thức \left(a-b\right)^{2}=a^{2}-2ab+b^{2} để bung rộng \left(x-5\right)^{2}.
x^{2}-10x+16=0
Lấy 25 trừ 9 để có được 16.
x=\frac{-\left(-10\right)±\sqrt{\left(-10\right)^{2}-4\times 16}}{2}
Phương trình này ở dạng chuẩn: ax^{2}+bx+c=0. Thay thế 1 vào a, -10 vào b và 16 vào c trong công thức bậc hai, \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}.
x=\frac{-\left(-10\right)±\sqrt{100-4\times 16}}{2}
Bình phương -10.
x=\frac{-\left(-10\right)±\sqrt{100-64}}{2}
Nhân -4 với 16.
x=\frac{-\left(-10\right)±\sqrt{36}}{2}
Cộng 100 vào -64.
x=\frac{-\left(-10\right)±6}{2}
Lấy căn bậc hai của 36.
x=\frac{10±6}{2}
Số đối của số -10 là 10.
x=\frac{16}{2}
Bây giờ, giải phương trình x=\frac{10±6}{2} khi ± là số dương. Cộng 10 vào 6.
x=8
Chia 16 cho 2.
x=\frac{4}{2}
Bây giờ, giải phương trình x=\frac{10±6}{2} khi ± là số âm. Trừ 6 khỏi 10.
x=2
Chia 4 cho 2.
x=8 x=2
Hiện phương trình đã được giải.
x^{2}-10x+25-9=0
Sử dụng định lý nhị thức \left(a-b\right)^{2}=a^{2}-2ab+b^{2} để bung rộng \left(x-5\right)^{2}.
x^{2}-10x+16=0
Lấy 25 trừ 9 để có được 16.
x^{2}-10x=-16
Trừ 16 khỏi cả hai vế. Số không trừ đi bất kỳ giá trị nào cũng bằng số âm của giá trị đó.
x^{2}-10x+\left(-5\right)^{2}=-16+\left(-5\right)^{2}
Chia -10, hệ số của số hạng x, cho 2 để có kết quả -5. Sau đó, cộng bình phương của -5 vào cả hai vế của phương trình. Bước này làm cho vế trái của phương trình thành số chính phương.
x^{2}-10x+25=-16+25
Bình phương -5.
x^{2}-10x+25=9
Cộng -16 vào 25.
\left(x-5\right)^{2}=9
Phân tích x^{2}-10x+25 thành thừa số. Nói chung, khi x^{2}+bx+c là một số chính phương thì biểu thức luôn có thể được phân tích thành \left(x+\frac{b}{2}\right)^{2}.
\sqrt{\left(x-5\right)^{2}}=\sqrt{9}
Lấy căn bậc hai của cả hai vế của phương trình.
x-5=3 x-5=-3
Rút gọn.
x=8 x=2
Cộng 5 vào cả hai vế của phương trình.