Tìm x
x = -\frac{18}{5} = -3\frac{3}{5} = -3,6
x=4
Đồ thị
Chia sẻ
Đã sao chép vào bảng tạm
3x^{2}-6x-24+\left(x-4\right)\left(12x+48\right)=0
Sử dụng tính chất phân phối để nhân x-4 với 3x+6 và kết hợp các số hạng tương đương.
3x^{2}-6x-24+12x^{2}-192=0
Sử dụng tính chất phân phối để nhân x-4 với 12x+48 và kết hợp các số hạng tương đương.
15x^{2}-6x-24-192=0
Kết hợp 3x^{2} và 12x^{2} để có được 15x^{2}.
15x^{2}-6x-216=0
Lấy -24 trừ 192 để có được -216.
5x^{2}-2x-72=0
Chia cả hai vế cho 3.
a+b=-2 ab=5\left(-72\right)=-360
Để giải phương trình, phân tích vế trái thành thừa số bằng cách nhóm. Trước tiên, vế trái cần được viết lại là 5x^{2}+ax+bx-72. Để tìm a và b, hãy thiết lập hệ thống sẽ được giải.
1,-360 2,-180 3,-120 4,-90 5,-72 6,-60 8,-45 9,-40 10,-36 12,-30 15,-24 18,-20
Vì ab là âm, a và b có dấu đối diện. Vì a+b là âm, số âm có giá trị tuyệt đối lớn hơn so với Dương. Liệt kê tất cả cặp số nguyên có tích bằng -360.
1-360=-359 2-180=-178 3-120=-117 4-90=-86 5-72=-67 6-60=-54 8-45=-37 9-40=-31 10-36=-26 12-30=-18 15-24=-9 18-20=-2
Tính tổng của mỗi cặp.
a=-20 b=18
Nghiệm là cặp có tổng bằng -2.
\left(5x^{2}-20x\right)+\left(18x-72\right)
Viết lại 5x^{2}-2x-72 dưới dạng \left(5x^{2}-20x\right)+\left(18x-72\right).
5x\left(x-4\right)+18\left(x-4\right)
Phân tích 5x trong đầu tiên và 18 trong nhóm thứ hai.
\left(x-4\right)\left(5x+18\right)
Phân tích số hạng chung x-4 thành thừa số bằng cách sử dụng thuộc tính phân phối.
x=4 x=-\frac{18}{5}
Để tìm các giải pháp phương trình, hãy giải quyết x-4=0 và 5x+18=0.
3x^{2}-6x-24+\left(x-4\right)\left(12x+48\right)=0
Sử dụng tính chất phân phối để nhân x-4 với 3x+6 và kết hợp các số hạng tương đương.
3x^{2}-6x-24+12x^{2}-192=0
Sử dụng tính chất phân phối để nhân x-4 với 12x+48 và kết hợp các số hạng tương đương.
15x^{2}-6x-24-192=0
Kết hợp 3x^{2} và 12x^{2} để có được 15x^{2}.
15x^{2}-6x-216=0
Lấy -24 trừ 192 để có được -216.
x=\frac{-\left(-6\right)±\sqrt{\left(-6\right)^{2}-4\times 15\left(-216\right)}}{2\times 15}
Phương trình này ở dạng chuẩn: ax^{2}+bx+c=0. Thay thế 15 vào a, -6 vào b và -216 vào c trong công thức bậc hai, \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}.
x=\frac{-\left(-6\right)±\sqrt{36-4\times 15\left(-216\right)}}{2\times 15}
Bình phương -6.
x=\frac{-\left(-6\right)±\sqrt{36-60\left(-216\right)}}{2\times 15}
Nhân -4 với 15.
x=\frac{-\left(-6\right)±\sqrt{36+12960}}{2\times 15}
Nhân -60 với -216.
x=\frac{-\left(-6\right)±\sqrt{12996}}{2\times 15}
Cộng 36 vào 12960.
x=\frac{-\left(-6\right)±114}{2\times 15}
Lấy căn bậc hai của 12996.
x=\frac{6±114}{2\times 15}
Số đối của số -6 là 6.
x=\frac{6±114}{30}
Nhân 2 với 15.
x=\frac{120}{30}
Bây giờ, giải phương trình x=\frac{6±114}{30} khi ± là số dương. Cộng 6 vào 114.
x=4
Chia 120 cho 30.
x=-\frac{108}{30}
Bây giờ, giải phương trình x=\frac{6±114}{30} khi ± là số âm. Trừ 114 khỏi 6.
x=-\frac{18}{5}
Rút gọn phân số \frac{-108}{30} thành số hạng nhỏ nhất bằng cách tách thừa số và giản ước 6.
x=4 x=-\frac{18}{5}
Hiện phương trình đã được giải.
3x^{2}-6x-24+\left(x-4\right)\left(12x+48\right)=0
Sử dụng tính chất phân phối để nhân x-4 với 3x+6 và kết hợp các số hạng tương đương.
3x^{2}-6x-24+12x^{2}-192=0
Sử dụng tính chất phân phối để nhân x-4 với 12x+48 và kết hợp các số hạng tương đương.
15x^{2}-6x-24-192=0
Kết hợp 3x^{2} và 12x^{2} để có được 15x^{2}.
15x^{2}-6x-216=0
Lấy -24 trừ 192 để có được -216.
15x^{2}-6x=216
Thêm 216 vào cả hai vế. Bất kỳ giá trị nào cộng với không cũng bằng chính nó.
\frac{15x^{2}-6x}{15}=\frac{216}{15}
Chia cả hai vế cho 15.
x^{2}+\left(-\frac{6}{15}\right)x=\frac{216}{15}
Việc chia cho 15 sẽ làm mất phép nhân với 15.
x^{2}-\frac{2}{5}x=\frac{216}{15}
Rút gọn phân số \frac{-6}{15} thành số hạng nhỏ nhất bằng cách tách thừa số và giản ước 3.
x^{2}-\frac{2}{5}x=\frac{72}{5}
Rút gọn phân số \frac{216}{15} thành số hạng nhỏ nhất bằng cách tách thừa số và giản ước 3.
x^{2}-\frac{2}{5}x+\left(-\frac{1}{5}\right)^{2}=\frac{72}{5}+\left(-\frac{1}{5}\right)^{2}
Chia -\frac{2}{5}, hệ số của số hạng x, cho 2 để có kết quả -\frac{1}{5}. Sau đó, cộng bình phương của -\frac{1}{5} vào cả hai vế của phương trình. Bước này làm cho vế trái của phương trình thành số chính phương.
x^{2}-\frac{2}{5}x+\frac{1}{25}=\frac{72}{5}+\frac{1}{25}
Bình phương -\frac{1}{5} bằng cách bình phương cả tử số và mẫu số của phân số.
x^{2}-\frac{2}{5}x+\frac{1}{25}=\frac{361}{25}
Cộng \frac{72}{5} với \frac{1}{25} bằng cách tìm một mẫu số chung, rồi cộng các tử số. Sau đó, rút gọn phân số đó thành số hạng nhỏ nhất, nếu có thể.
\left(x-\frac{1}{5}\right)^{2}=\frac{361}{25}
Phân tích x^{2}-\frac{2}{5}x+\frac{1}{25} số. Nói chung, khi x^{2}+bx+c là hình vuông hoàn hảo, nó luôn có thể được phân tích thành thừa số \left(x+\frac{b}{2}\right)^{2}.
\sqrt{\left(x-\frac{1}{5}\right)^{2}}=\sqrt{\frac{361}{25}}
Lấy căn bậc hai của cả hai vế của phương trình.
x-\frac{1}{5}=\frac{19}{5} x-\frac{1}{5}=-\frac{19}{5}
Rút gọn.
x=4 x=-\frac{18}{5}
Cộng \frac{1}{5} vào cả hai vế của phương trình.
Ví dụ
Phương trình bậc hai
{ x } ^ { 2 } - 4 x - 5 = 0
Lượng giác
4 \sin \theta \cos \theta = 2 \sin \theta
Phương trình tuyến tính
y = 3x + 4
Số học
699 * 533
Ma trận
\left[ \begin{array} { l l } { 2 } & { 3 } \\ { 5 } & { 4 } \end{array} \right] \left[ \begin{array} { l l l } { 2 } & { 0 } & { 3 } \\ { -1 } & { 1 } & { 5 } \end{array} \right]
Phương trình đồng thời
\left. \begin{cases} { 8x+2y = 46 } \\ { 7x+3y = 47 } \end{cases} \right.
Lấy vi phân
\frac { d } { d x } \frac { ( 3 x ^ { 2 } - 2 ) } { ( x - 5 ) }
Tích phân
\int _ { 0 } ^ { 1 } x e ^ { - x ^ { 2 } } d x
Giới hạn
\lim _{x \rightarrow-3} \frac{x^{2}-9}{x^{2}+2 x-3}