Chuyển đến nội dung chính
Tìm x
Tick mark Image
Đồ thị

Các bài toán tương tự từ Tìm kiếm web

Chia sẻ

x^{2}-2x+1+\left(2x+2\right)^{2}=16
Sử dụng định lý nhị thức \left(a-b\right)^{2}=a^{2}-2ab+b^{2} để bung rộng \left(x-1\right)^{2}.
x^{2}-2x+1+4x^{2}+8x+4=16
Sử dụng định lý nhị thức \left(a+b\right)^{2}=a^{2}+2ab+b^{2} để bung rộng \left(2x+2\right)^{2}.
5x^{2}-2x+1+8x+4=16
Kết hợp x^{2} và 4x^{2} để có được 5x^{2}.
5x^{2}+6x+1+4=16
Kết hợp -2x và 8x để có được 6x.
5x^{2}+6x+5=16
Cộng 1 với 4 để có được 5.
5x^{2}+6x+5-16=0
Trừ 16 khỏi cả hai vế.
5x^{2}+6x-11=0
Lấy 5 trừ 16 để có được -11.
a+b=6 ab=5\left(-11\right)=-55
Để giải phương trình, phân tích vế trái thành thừa số bằng cách nhóm. Trước tiên, vế trái cần được viết lại là 5x^{2}+ax+bx-11. Để tìm a và b, hãy thiết lập hệ thống sẽ được giải.
-1,55 -5,11
Vì ab là âm, a và b có dấu đối diện. Vì a+b là số dương, số dương có giá trị tuyệt đối lớn hơn số âm. Liệt kê tất cả cặp số nguyên có tích bằng -55.
-1+55=54 -5+11=6
Tính tổng của mỗi cặp.
a=-5 b=11
Nghiệm là cặp có tổng bằng 6.
\left(5x^{2}-5x\right)+\left(11x-11\right)
Viết lại 5x^{2}+6x-11 dưới dạng \left(5x^{2}-5x\right)+\left(11x-11\right).
5x\left(x-1\right)+11\left(x-1\right)
Phân tích 5x trong đầu tiên và 11 trong nhóm thứ hai.
\left(x-1\right)\left(5x+11\right)
Phân tích số hạng chung x-1 thành thừa số bằng cách sử dụng thuộc tính phân phối.
x=1 x=-\frac{11}{5}
Để tìm các giải pháp phương trình, hãy giải quyết x-1=0 và 5x+11=0.
x^{2}-2x+1+\left(2x+2\right)^{2}=16
Sử dụng định lý nhị thức \left(a-b\right)^{2}=a^{2}-2ab+b^{2} để bung rộng \left(x-1\right)^{2}.
x^{2}-2x+1+4x^{2}+8x+4=16
Sử dụng định lý nhị thức \left(a+b\right)^{2}=a^{2}+2ab+b^{2} để bung rộng \left(2x+2\right)^{2}.
5x^{2}-2x+1+8x+4=16
Kết hợp x^{2} và 4x^{2} để có được 5x^{2}.
5x^{2}+6x+1+4=16
Kết hợp -2x và 8x để có được 6x.
5x^{2}+6x+5=16
Cộng 1 với 4 để có được 5.
5x^{2}+6x+5-16=0
Trừ 16 khỏi cả hai vế.
5x^{2}+6x-11=0
Lấy 5 trừ 16 để có được -11.
x=\frac{-6±\sqrt{6^{2}-4\times 5\left(-11\right)}}{2\times 5}
Phương trình này ở dạng chuẩn: ax^{2}+bx+c=0. Thay thế 5 vào a, 6 vào b và -11 vào c trong công thức bậc hai, \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}.
x=\frac{-6±\sqrt{36-4\times 5\left(-11\right)}}{2\times 5}
Bình phương 6.
x=\frac{-6±\sqrt{36-20\left(-11\right)}}{2\times 5}
Nhân -4 với 5.
x=\frac{-6±\sqrt{36+220}}{2\times 5}
Nhân -20 với -11.
x=\frac{-6±\sqrt{256}}{2\times 5}
Cộng 36 vào 220.
x=\frac{-6±16}{2\times 5}
Lấy căn bậc hai của 256.
x=\frac{-6±16}{10}
Nhân 2 với 5.
x=\frac{10}{10}
Bây giờ, giải phương trình x=\frac{-6±16}{10} khi ± là số dương. Cộng -6 vào 16.
x=1
Chia 10 cho 10.
x=-\frac{22}{10}
Bây giờ, giải phương trình x=\frac{-6±16}{10} khi ± là số âm. Trừ 16 khỏi -6.
x=-\frac{11}{5}
Rút gọn phân số \frac{-22}{10} thành số hạng nhỏ nhất bằng cách tách thừa số và giản ước 2.
x=1 x=-\frac{11}{5}
Hiện phương trình đã được giải.
x^{2}-2x+1+\left(2x+2\right)^{2}=16
Sử dụng định lý nhị thức \left(a-b\right)^{2}=a^{2}-2ab+b^{2} để bung rộng \left(x-1\right)^{2}.
x^{2}-2x+1+4x^{2}+8x+4=16
Sử dụng định lý nhị thức \left(a+b\right)^{2}=a^{2}+2ab+b^{2} để bung rộng \left(2x+2\right)^{2}.
5x^{2}-2x+1+8x+4=16
Kết hợp x^{2} và 4x^{2} để có được 5x^{2}.
5x^{2}+6x+1+4=16
Kết hợp -2x và 8x để có được 6x.
5x^{2}+6x+5=16
Cộng 1 với 4 để có được 5.
5x^{2}+6x=16-5
Trừ 5 khỏi cả hai vế.
5x^{2}+6x=11
Lấy 16 trừ 5 để có được 11.
\frac{5x^{2}+6x}{5}=\frac{11}{5}
Chia cả hai vế cho 5.
x^{2}+\frac{6}{5}x=\frac{11}{5}
Việc chia cho 5 sẽ làm mất phép nhân với 5.
x^{2}+\frac{6}{5}x+\left(\frac{3}{5}\right)^{2}=\frac{11}{5}+\left(\frac{3}{5}\right)^{2}
Chia \frac{6}{5}, hệ số của số hạng x, cho 2 để có kết quả \frac{3}{5}. Sau đó, cộng bình phương của \frac{3}{5} vào cả hai vế của phương trình. Bước này làm cho vế trái của phương trình thành số chính phương.
x^{2}+\frac{6}{5}x+\frac{9}{25}=\frac{11}{5}+\frac{9}{25}
Bình phương \frac{3}{5} bằng cách bình phương cả tử số và mẫu số của phân số.
x^{2}+\frac{6}{5}x+\frac{9}{25}=\frac{64}{25}
Cộng \frac{11}{5} với \frac{9}{25} bằng cách tìm một mẫu số chung, rồi cộng các tử số. Sau đó, rút gọn phân số đó thành số hạng nhỏ nhất, nếu có thể.
\left(x+\frac{3}{5}\right)^{2}=\frac{64}{25}
Phân tích x^{2}+\frac{6}{5}x+\frac{9}{25} số. Nói chung, khi x^{2}+bx+c là hình vuông hoàn hảo, nó luôn có thể được phân tích thành thừa số \left(x+\frac{b}{2}\right)^{2}.
\sqrt{\left(x+\frac{3}{5}\right)^{2}}=\sqrt{\frac{64}{25}}
Lấy căn bậc hai của cả hai vế của phương trình.
x+\frac{3}{5}=\frac{8}{5} x+\frac{3}{5}=-\frac{8}{5}
Rút gọn.
x=1 x=-\frac{11}{5}
Trừ \frac{3}{5} khỏi cả hai vế của phương trình.