Tìm x
x=-2
x=\frac{1}{3}\approx 0,333333333
Đồ thị
Chia sẻ
Đã sao chép vào bảng tạm
x-3x^{2}=6x-2
Trừ 3x^{2} khỏi cả hai vế.
x-3x^{2}-6x=-2
Trừ 6x khỏi cả hai vế.
-5x-3x^{2}=-2
Kết hợp x và -6x để có được -5x.
-5x-3x^{2}+2=0
Thêm 2 vào cả hai vế.
-3x^{2}-5x+2=0
Sắp xếp lại đa thức để đưa về dạng chuẩn. Sắp xếp các số hạng theo thứ tự bậc từ cao nhất đến thấp nhất.
a+b=-5 ab=-3\times 2=-6
Để giải phương trình, phân tích vế trái thành thừa số bằng cách nhóm. Trước tiên, vế trái cần được viết lại là -3x^{2}+ax+bx+2. Để tìm a và b, hãy thiết lập hệ thống sẽ được giải.
1,-6 2,-3
Vì ab là âm, a và b có dấu đối diện. Vì a+b là âm, số âm có giá trị tuyệt đối lớn hơn so với Dương. Liệt kê tất cả cặp số nguyên có tích bằng -6.
1-6=-5 2-3=-1
Tính tổng của mỗi cặp.
a=1 b=-6
Nghiệm là cặp có tổng bằng -5.
\left(-3x^{2}+x\right)+\left(-6x+2\right)
Viết lại -3x^{2}-5x+2 dưới dạng \left(-3x^{2}+x\right)+\left(-6x+2\right).
-x\left(3x-1\right)-2\left(3x-1\right)
Phân tích -x trong đầu tiên và -2 trong nhóm thứ hai.
\left(3x-1\right)\left(-x-2\right)
Phân tích số hạng chung 3x-1 thành thừa số bằng cách sử dụng thuộc tính phân phối.
x=\frac{1}{3} x=-2
Để tìm các giải pháp phương trình, hãy giải quyết 3x-1=0 và -x-2=0.
x-3x^{2}=6x-2
Trừ 3x^{2} khỏi cả hai vế.
x-3x^{2}-6x=-2
Trừ 6x khỏi cả hai vế.
-5x-3x^{2}=-2
Kết hợp x và -6x để có được -5x.
-5x-3x^{2}+2=0
Thêm 2 vào cả hai vế.
-3x^{2}-5x+2=0
Có thể giải tất cả các phương trình dạng ax^{2}+bx+c=0 bằng cách sử dụng công thức bậc hai: \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}. Công thức bậc hai cho ra hai nghiệm, một nghiệm khi ± mang dấu cộng và một nghiệm khi mang dấu trừ.
x=\frac{-\left(-5\right)±\sqrt{\left(-5\right)^{2}-4\left(-3\right)\times 2}}{2\left(-3\right)}
Phương trình này ở dạng chuẩn: ax^{2}+bx+c=0. Thay thế -3 vào a, -5 vào b và 2 vào c trong công thức bậc hai, \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}.
x=\frac{-\left(-5\right)±\sqrt{25-4\left(-3\right)\times 2}}{2\left(-3\right)}
Bình phương -5.
x=\frac{-\left(-5\right)±\sqrt{25+12\times 2}}{2\left(-3\right)}
Nhân -4 với -3.
x=\frac{-\left(-5\right)±\sqrt{25+24}}{2\left(-3\right)}
Nhân 12 với 2.
x=\frac{-\left(-5\right)±\sqrt{49}}{2\left(-3\right)}
Cộng 25 vào 24.
x=\frac{-\left(-5\right)±7}{2\left(-3\right)}
Lấy căn bậc hai của 49.
x=\frac{5±7}{2\left(-3\right)}
Số đối của số -5 là 5.
x=\frac{5±7}{-6}
Nhân 2 với -3.
x=\frac{12}{-6}
Bây giờ, giải phương trình x=\frac{5±7}{-6} khi ± là số dương. Cộng 5 vào 7.
x=-2
Chia 12 cho -6.
x=-\frac{2}{-6}
Bây giờ, giải phương trình x=\frac{5±7}{-6} khi ± là số âm. Trừ 7 khỏi 5.
x=\frac{1}{3}
Rút gọn phân số \frac{-2}{-6} thành số hạng nhỏ nhất bằng cách tách thừa số và giản ước 2.
x=-2 x=\frac{1}{3}
Hiện phương trình đã được giải.
x-3x^{2}=6x-2
Trừ 3x^{2} khỏi cả hai vế.
x-3x^{2}-6x=-2
Trừ 6x khỏi cả hai vế.
-5x-3x^{2}=-2
Kết hợp x và -6x để có được -5x.
-3x^{2}-5x=-2
Có thể giải phương trình bậc hai như phương trình này bằng cách bù bình phương. Để thực hiện bù bình phương, trước hết, phương trình phải có dạng x^{2}+bx=c.
\frac{-3x^{2}-5x}{-3}=-\frac{2}{-3}
Chia cả hai vế cho -3.
x^{2}+\left(-\frac{5}{-3}\right)x=-\frac{2}{-3}
Việc chia cho -3 sẽ làm mất phép nhân với -3.
x^{2}+\frac{5}{3}x=-\frac{2}{-3}
Chia -5 cho -3.
x^{2}+\frac{5}{3}x=\frac{2}{3}
Chia -2 cho -3.
x^{2}+\frac{5}{3}x+\left(\frac{5}{6}\right)^{2}=\frac{2}{3}+\left(\frac{5}{6}\right)^{2}
Chia \frac{5}{3}, hệ số của số hạng x, cho 2 để có kết quả \frac{5}{6}. Sau đó, cộng bình phương của \frac{5}{6} vào cả hai vế của phương trình. Bước này làm cho vế trái của phương trình thành số chính phương.
x^{2}+\frac{5}{3}x+\frac{25}{36}=\frac{2}{3}+\frac{25}{36}
Bình phương \frac{5}{6} bằng cách bình phương cả tử số và mẫu số của phân số.
x^{2}+\frac{5}{3}x+\frac{25}{36}=\frac{49}{36}
Cộng \frac{2}{3} với \frac{25}{36} bằng cách tìm một mẫu số chung, rồi cộng các tử số. Sau đó, rút gọn phân số đó thành số hạng nhỏ nhất, nếu có thể.
\left(x+\frac{5}{6}\right)^{2}=\frac{49}{36}
Phân tích x^{2}+\frac{5}{3}x+\frac{25}{36} số. Nói chung, khi x^{2}+bx+c là hình vuông hoàn hảo, nó luôn có thể được phân tích thành thừa số \left(x+\frac{b}{2}\right)^{2}.
\sqrt{\left(x+\frac{5}{6}\right)^{2}}=\sqrt{\frac{49}{36}}
Lấy căn bậc hai của cả hai vế của phương trình.
x+\frac{5}{6}=\frac{7}{6} x+\frac{5}{6}=-\frac{7}{6}
Rút gọn.
x=\frac{1}{3} x=-2
Trừ \frac{5}{6} khỏi cả hai vế của phương trình.
Ví dụ
Phương trình bậc hai
{ x } ^ { 2 } - 4 x - 5 = 0
Lượng giác
4 \sin \theta \cos \theta = 2 \sin \theta
Phương trình tuyến tính
y = 3x + 4
Số học
699 * 533
Ma trận
\left[ \begin{array} { l l } { 2 } & { 3 } \\ { 5 } & { 4 } \end{array} \right] \left[ \begin{array} { l l l } { 2 } & { 0 } & { 3 } \\ { -1 } & { 1 } & { 5 } \end{array} \right]
Phương trình đồng thời
\left. \begin{cases} { 8x+2y = 46 } \\ { 7x+3y = 47 } \end{cases} \right.
Lấy vi phân
\frac { d } { d x } \frac { ( 3 x ^ { 2 } - 2 ) } { ( x - 5 ) }
Tích phân
\int _ { 0 } ^ { 1 } x e ^ { - x ^ { 2 } } d x
Giới hạn
\lim _{x \rightarrow-3} \frac{x^{2}-9}{x^{2}+2 x-3}