Tìm x
x = \frac{\sqrt{589} + 7}{6} \approx 5,2115537
x=\frac{7-\sqrt{589}}{6}\approx -2,878220367
Đồ thị
Chia sẻ
Đã sao chép vào bảng tạm
x=\left(3x-15\right)\left(x+3\right)
Sử dụng tính chất phân phối để nhân 3 với x-5.
x=3x^{2}-6x-45
Sử dụng tính chất phân phối để nhân 3x-15 với x+3 và kết hợp các số hạng tương đương.
x-3x^{2}=-6x-45
Trừ 3x^{2} khỏi cả hai vế.
x-3x^{2}+6x=-45
Thêm 6x vào cả hai vế.
7x-3x^{2}=-45
Kết hợp x và 6x để có được 7x.
7x-3x^{2}+45=0
Thêm 45 vào cả hai vế.
-3x^{2}+7x+45=0
Có thể giải tất cả các phương trình dạng ax^{2}+bx+c=0 bằng cách sử dụng công thức bậc hai: \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}. Công thức bậc hai cho ra hai nghiệm, một nghiệm khi ± mang dấu cộng và một nghiệm khi mang dấu trừ.
x=\frac{-7±\sqrt{7^{2}-4\left(-3\right)\times 45}}{2\left(-3\right)}
Phương trình này ở dạng chuẩn: ax^{2}+bx+c=0. Thay thế -3 vào a, 7 vào b và 45 vào c trong công thức bậc hai, \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}.
x=\frac{-7±\sqrt{49-4\left(-3\right)\times 45}}{2\left(-3\right)}
Bình phương 7.
x=\frac{-7±\sqrt{49+12\times 45}}{2\left(-3\right)}
Nhân -4 với -3.
x=\frac{-7±\sqrt{49+540}}{2\left(-3\right)}
Nhân 12 với 45.
x=\frac{-7±\sqrt{589}}{2\left(-3\right)}
Cộng 49 vào 540.
x=\frac{-7±\sqrt{589}}{-6}
Nhân 2 với -3.
x=\frac{\sqrt{589}-7}{-6}
Bây giờ, giải phương trình x=\frac{-7±\sqrt{589}}{-6} khi ± là số dương. Cộng -7 vào \sqrt{589}.
x=\frac{7-\sqrt{589}}{6}
Chia -7+\sqrt{589} cho -6.
x=\frac{-\sqrt{589}-7}{-6}
Bây giờ, giải phương trình x=\frac{-7±\sqrt{589}}{-6} khi ± là số âm. Trừ \sqrt{589} khỏi -7.
x=\frac{\sqrt{589}+7}{6}
Chia -7-\sqrt{589} cho -6.
x=\frac{7-\sqrt{589}}{6} x=\frac{\sqrt{589}+7}{6}
Hiện phương trình đã được giải.
x=\left(3x-15\right)\left(x+3\right)
Sử dụng tính chất phân phối để nhân 3 với x-5.
x=3x^{2}-6x-45
Sử dụng tính chất phân phối để nhân 3x-15 với x+3 và kết hợp các số hạng tương đương.
x-3x^{2}=-6x-45
Trừ 3x^{2} khỏi cả hai vế.
x-3x^{2}+6x=-45
Thêm 6x vào cả hai vế.
7x-3x^{2}=-45
Kết hợp x và 6x để có được 7x.
-3x^{2}+7x=-45
Có thể giải phương trình bậc hai như phương trình này bằng cách bù bình phương. Để thực hiện bù bình phương, trước hết, phương trình phải có dạng x^{2}+bx=c.
\frac{-3x^{2}+7x}{-3}=-\frac{45}{-3}
Chia cả hai vế cho -3.
x^{2}+\frac{7}{-3}x=-\frac{45}{-3}
Việc chia cho -3 sẽ làm mất phép nhân với -3.
x^{2}-\frac{7}{3}x=-\frac{45}{-3}
Chia 7 cho -3.
x^{2}-\frac{7}{3}x=15
Chia -45 cho -3.
x^{2}-\frac{7}{3}x+\left(-\frac{7}{6}\right)^{2}=15+\left(-\frac{7}{6}\right)^{2}
Chia -\frac{7}{3}, hệ số của số hạng x, cho 2 để có kết quả -\frac{7}{6}. Sau đó, cộng bình phương của -\frac{7}{6} vào cả hai vế của phương trình. Bước này làm cho vế trái của phương trình thành số chính phương.
x^{2}-\frac{7}{3}x+\frac{49}{36}=15+\frac{49}{36}
Bình phương -\frac{7}{6} bằng cách bình phương cả tử số và mẫu số của phân số.
x^{2}-\frac{7}{3}x+\frac{49}{36}=\frac{589}{36}
Cộng 15 vào \frac{49}{36}.
\left(x-\frac{7}{6}\right)^{2}=\frac{589}{36}
Phân tích x^{2}-\frac{7}{3}x+\frac{49}{36} số. Nói chung, khi x^{2}+bx+c là hình vuông hoàn hảo, nó luôn có thể được phân tích thành thừa số \left(x+\frac{b}{2}\right)^{2}.
\sqrt{\left(x-\frac{7}{6}\right)^{2}}=\sqrt{\frac{589}{36}}
Lấy căn bậc hai của cả hai vế của phương trình.
x-\frac{7}{6}=\frac{\sqrt{589}}{6} x-\frac{7}{6}=-\frac{\sqrt{589}}{6}
Rút gọn.
x=\frac{\sqrt{589}+7}{6} x=\frac{7-\sqrt{589}}{6}
Cộng \frac{7}{6} vào cả hai vế của phương trình.
Ví dụ
Phương trình bậc hai
{ x } ^ { 2 } - 4 x - 5 = 0
Lượng giác
4 \sin \theta \cos \theta = 2 \sin \theta
Phương trình tuyến tính
y = 3x + 4
Số học
699 * 533
Ma trận
\left[ \begin{array} { l l } { 2 } & { 3 } \\ { 5 } & { 4 } \end{array} \right] \left[ \begin{array} { l l l } { 2 } & { 0 } & { 3 } \\ { -1 } & { 1 } & { 5 } \end{array} \right]
Phương trình đồng thời
\left. \begin{cases} { 8x+2y = 46 } \\ { 7x+3y = 47 } \end{cases} \right.
Lấy vi phân
\frac { d } { d x } \frac { ( 3 x ^ { 2 } - 2 ) } { ( x - 5 ) }
Tích phân
\int _ { 0 } ^ { 1 } x e ^ { - x ^ { 2 } } d x
Giới hạn
\lim _{x \rightarrow-3} \frac{x^{2}-9}{x^{2}+2 x-3}