Chuyển đến nội dung chính
Tìm x
Tick mark Image
Đồ thị

Các bài toán tương tự từ Tìm kiếm web

Chia sẻ

x^{2}+7x=13\times 2
Sử dụng tính chất phân phối để nhân x+7 với x.
x^{2}+7x=26
Nhân 13 với 2 để có được 26.
x^{2}+7x-26=0
Trừ 26 khỏi cả hai vế.
x=\frac{-7±\sqrt{7^{2}-4\left(-26\right)}}{2}
Phương trình này ở dạng chuẩn: ax^{2}+bx+c=0. Thay thế 1 vào a, 7 vào b và -26 vào c trong công thức bậc hai, \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}.
x=\frac{-7±\sqrt{49-4\left(-26\right)}}{2}
Bình phương 7.
x=\frac{-7±\sqrt{49+104}}{2}
Nhân -4 với -26.
x=\frac{-7±\sqrt{153}}{2}
Cộng 49 vào 104.
x=\frac{-7±3\sqrt{17}}{2}
Lấy căn bậc hai của 153.
x=\frac{3\sqrt{17}-7}{2}
Bây giờ, giải phương trình x=\frac{-7±3\sqrt{17}}{2} khi ± là số dương. Cộng -7 vào 3\sqrt{17}.
x=\frac{-3\sqrt{17}-7}{2}
Bây giờ, giải phương trình x=\frac{-7±3\sqrt{17}}{2} khi ± là số âm. Trừ 3\sqrt{17} khỏi -7.
x=\frac{3\sqrt{17}-7}{2} x=\frac{-3\sqrt{17}-7}{2}
Hiện phương trình đã được giải.
x^{2}+7x=13\times 2
Sử dụng tính chất phân phối để nhân x+7 với x.
x^{2}+7x=26
Nhân 13 với 2 để có được 26.
x^{2}+7x+\left(\frac{7}{2}\right)^{2}=26+\left(\frac{7}{2}\right)^{2}
Chia 7, hệ số của số hạng x, cho 2 để có kết quả \frac{7}{2}. Sau đó, cộng bình phương của \frac{7}{2} vào cả hai vế của phương trình. Bước này làm cho vế trái của phương trình thành số chính phương.
x^{2}+7x+\frac{49}{4}=26+\frac{49}{4}
Bình phương \frac{7}{2} bằng cách bình phương cả tử số và mẫu số của phân số.
x^{2}+7x+\frac{49}{4}=\frac{153}{4}
Cộng 26 vào \frac{49}{4}.
\left(x+\frac{7}{2}\right)^{2}=\frac{153}{4}
Phân tích x^{2}+7x+\frac{49}{4} số. Nói chung, khi x^{2}+bx+c là hình vuông hoàn hảo, nó luôn có thể được phân tích thành thừa số \left(x+\frac{b}{2}\right)^{2}.
\sqrt{\left(x+\frac{7}{2}\right)^{2}}=\sqrt{\frac{153}{4}}
Lấy căn bậc hai của cả hai vế của phương trình.
x+\frac{7}{2}=\frac{3\sqrt{17}}{2} x+\frac{7}{2}=-\frac{3\sqrt{17}}{2}
Rút gọn.
x=\frac{3\sqrt{17}-7}{2} x=\frac{-3\sqrt{17}-7}{2}
Trừ \frac{7}{2} khỏi cả hai vế của phương trình.