Chuyển đến nội dung chính
Tìm x
Tick mark Image
Đồ thị

Các bài toán tương tự từ Tìm kiếm web

Chia sẻ

x^{2}+12x+36-16=0
Sử dụng định lý nhị thức \left(a+b\right)^{2}=a^{2}+2ab+b^{2} để bung rộng \left(x+6\right)^{2}.
x^{2}+12x+20=0
Lấy 36 trừ 16 để có được 20.
a+b=12 ab=20
Để giải phương trình, phân tích x^{2}+12x+20 thành thừa số bằng công thức x^{2}+\left(a+b\right)x+ab=\left(x+a\right)\left(x+b\right). Để tìm a và b, hãy thiết lập hệ thống sẽ được giải.
1,20 2,10 4,5
Vì ab là dương, a và b có cùng dấu hiệu. Vì a+b là số dương, a và b đều là số dương. Liệt kê tất cả cặp số nguyên có tích bằng 20.
1+20=21 2+10=12 4+5=9
Tính tổng của mỗi cặp.
a=2 b=10
Nghiệm là cặp có tổng bằng 12.
\left(x+2\right)\left(x+10\right)
Viết lại biểu thức đã được phân tích thành thừa số \left(x+a\right)\left(x+b\right) sử dụng các giá trị tìm được.
x=-2 x=-10
Để tìm các giải pháp phương trình, hãy giải quyết x+2=0 và x+10=0.
x^{2}+12x+36-16=0
Sử dụng định lý nhị thức \left(a+b\right)^{2}=a^{2}+2ab+b^{2} để bung rộng \left(x+6\right)^{2}.
x^{2}+12x+20=0
Lấy 36 trừ 16 để có được 20.
a+b=12 ab=1\times 20=20
Để giải phương trình, phân tích vế trái thành thừa số bằng cách nhóm. Trước tiên, vế trái cần được viết lại là x^{2}+ax+bx+20. Để tìm a và b, hãy thiết lập hệ thống sẽ được giải.
1,20 2,10 4,5
Vì ab là dương, a và b có cùng dấu hiệu. Vì a+b là số dương, a và b đều là số dương. Liệt kê tất cả cặp số nguyên có tích bằng 20.
1+20=21 2+10=12 4+5=9
Tính tổng của mỗi cặp.
a=2 b=10
Nghiệm là cặp có tổng bằng 12.
\left(x^{2}+2x\right)+\left(10x+20\right)
Viết lại x^{2}+12x+20 dưới dạng \left(x^{2}+2x\right)+\left(10x+20\right).
x\left(x+2\right)+10\left(x+2\right)
Phân tích x trong đầu tiên và 10 trong nhóm thứ hai.
\left(x+2\right)\left(x+10\right)
Phân tích số hạng chung x+2 thành thừa số bằng cách sử dụng thuộc tính phân phối.
x=-2 x=-10
Để tìm các giải pháp phương trình, hãy giải quyết x+2=0 và x+10=0.
x^{2}+12x+36-16=0
Sử dụng định lý nhị thức \left(a+b\right)^{2}=a^{2}+2ab+b^{2} để bung rộng \left(x+6\right)^{2}.
x^{2}+12x+20=0
Lấy 36 trừ 16 để có được 20.
x=\frac{-12±\sqrt{12^{2}-4\times 20}}{2}
Phương trình này ở dạng chuẩn: ax^{2}+bx+c=0. Thay thế 1 vào a, 12 vào b và 20 vào c trong công thức bậc hai, \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}.
x=\frac{-12±\sqrt{144-4\times 20}}{2}
Bình phương 12.
x=\frac{-12±\sqrt{144-80}}{2}
Nhân -4 với 20.
x=\frac{-12±\sqrt{64}}{2}
Cộng 144 vào -80.
x=\frac{-12±8}{2}
Lấy căn bậc hai của 64.
x=-\frac{4}{2}
Bây giờ, giải phương trình x=\frac{-12±8}{2} khi ± là số dương. Cộng -12 vào 8.
x=-2
Chia -4 cho 2.
x=-\frac{20}{2}
Bây giờ, giải phương trình x=\frac{-12±8}{2} khi ± là số âm. Trừ 8 khỏi -12.
x=-10
Chia -20 cho 2.
x=-2 x=-10
Hiện phương trình đã được giải.
x^{2}+12x+36-16=0
Sử dụng định lý nhị thức \left(a+b\right)^{2}=a^{2}+2ab+b^{2} để bung rộng \left(x+6\right)^{2}.
x^{2}+12x+20=0
Lấy 36 trừ 16 để có được 20.
x^{2}+12x=-20
Trừ 20 khỏi cả hai vế. Số không trừ đi bất kỳ giá trị nào cũng bằng số âm của giá trị đó.
x^{2}+12x+6^{2}=-20+6^{2}
Chia 12, hệ số của số hạng x, cho 2 để có kết quả 6. Sau đó, cộng bình phương của 6 vào cả hai vế của phương trình. Bước này làm cho vế trái của phương trình thành số chính phương.
x^{2}+12x+36=-20+36
Bình phương 6.
x^{2}+12x+36=16
Cộng -20 vào 36.
\left(x+6\right)^{2}=16
Phân tích x^{2}+12x+36 số. Nói chung, khi x^{2}+bx+c là hình vuông hoàn hảo, nó luôn có thể được phân tích thành thừa số \left(x+\frac{b}{2}\right)^{2}.
\sqrt{\left(x+6\right)^{2}}=\sqrt{16}
Lấy căn bậc hai của cả hai vế của phương trình.
x+6=4 x+6=-4
Rút gọn.
x=-2 x=-10
Trừ 6 khỏi cả hai vế của phương trình.